1) Hỗn hợp X gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1:2 (M là kim loại hoá trị ko đổi). Cho 1 luồng H2 dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Để hoà tan hết Y cần 40 mL dung dịch HNO3 2,5M và thu được sản phẩm khử là khí NO duy nhất. Hiệu suất các pư đạt 100%. Kim loại M là kim loại nào ?
2) Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Fe3O4 , cần dùng 400 mL dung dịch H2SO4 1M. Nếu khử hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên (nung nóng), cần V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 (đktc). Tính V?
3) Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Xác định cống thức oxit.
Chia 12 g hỗn hợp Fe và Cu có số mol bằng nhau tan hết vào dung dịch chứa a (mol) HNO3 thu được dung dịch A và khí NO là sản phẩm khử duy nhất . Tìm GTNN của a
Cho a gam hỗn hợp A gồm AL,Fe,Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 952 ml H2. Mặt khác cho 2a gam hỗn hợp A tác dụng với NaOH dư thấy còn lại 3.52 gam kim loại không tan . Cho 3a hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dung dịch HNO3 1.3 M thấy giải phóng V lít khí NO duy nhất và được dung dịch D . Lượng HNO3 dư trong dung dịch D hòa tan vừa hết 1 gam CaCO3 . tính số gam mỗi kim loại trong A và tính V . biết thể tích khí đo ở đktc .
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp X( dạng bột) gồm một oxit sắt và đồng bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 6,6 gam hỗn hợp muối khan. Xác định CTPT của oxit sắt.
Cho 18,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là bn?
1) dẫn 2,24 lít khí CO(đktc) đi qua 1 ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp 3 oxit Al2O3, CuO, Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. chia sản phẩm thu được thành 2 phần bằng nhau.
phần 1: được hòa tan bằng HCl dư thu được 0,67 lít khí H2(đktc)
phần 2: được nung kỉ trong 400ml NaOH 0,2M để trung hòa NaOH dư phải dùng hết 20ml HCl 1M
a) viết PTHH xảy ra
b) tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thể tích H2SO4 1M để hòa tan hết hỗn hợp oxit trên
2) cho 5,12(g) hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Cu ở dạng bột tác dụng vs 150ml dung dịch HCl 2M. Thấy chỉ thoát ra 1,792(lít) H2(đktc). lọc, rửa kết tủa thu được 1,92(g) chất rắn B. hòa tan hết B bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V(l)SO2 (đktc).
a) viết PTHH
b) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) tính VSO2
3) hòa tan 50(g) hỗn hợp gồm BaSO3 vad muối Cacbonat của 1 kim loại kiềm tan hết bằng dung dịch HCl dư thì thoát ra 6,72 lít khí(đktc) và thu được dung dịch A. theo H2SO4 dư vào dung dịch A thấy tách ra 46,6(g) kết tủa rắn. xác định CTHH muối Cacbonat của kim loại kiềm.
Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,08 mol N2O, đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Hỗn hợp M gồm 0,04 mol Fe và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong dd HNO3 dư được 0,03 mol sản phẩm khử X duy nhất. Nếu hòa tan hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư cũng thu được 0,03 mol sản phẩm khử duy nhất Y. X và Y lần lượt là những chất gì
@Phương Mai1) có 3 dung dịch H2SO4: dung dịch A có nồng độ 14,3M ( D=1,43 g/ml). dung dịch B có nồng độ 2,18M ( D=1,09 g/ml). dung dịch C có nồng độ 6,1M( D= 1,22 g/ml). trộn A vs B theo tỉ lệ:
a) thể tích bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
b) tỉ lệ khối lượng dung dịch bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
2) hỗn hợp gồm CaCO3 có lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10,2%, Fe2O3 chiếm 9,8%. nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng 67% khối lượng hỗn hợp ban đầu. tính phần trăm khối lượng các chất rắn thu được sau khi nung.
3) dẫn khí CuO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt(FexOy). dẫn hết khí sinh ra vào nước dung dịch vôi trong dư thu 8(g) kết tũa. hòa tan hết lượng sắt thu được bằng dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 1,344 lít khí H2(đktc). Xác định CTHH của oxit sắt.