cho 11.36 gam hỗn hợp gồm fe feo fe2o3 fe3o4 phản ứng hêt với h2so4 đặc nóng dư thì thu được 2.016 lít so2là thuốc khử duy nhất và dung dịch X. Khô cạn dung dịch X thu được m g muối than. tính m
Để hòa tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe cần vừa đủ 180 gam dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch B. Cho toàn bộ lượng H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 1,6 gam.
a) Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Nếu hỗn hợp A ban đầu tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1:1. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch B.
1.Cho m gam X gồm Fe và FeS tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được V(l) khí.Mặt khác,nếu cho cho m gam X vào dung dịch HNO3(dư) thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất và 2V(lít) hỗn hợp khí gồm NO và SO2.Tính %mFe trong X(45,9%)
2.Cho 6,12 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đưuọc 3,36 lít khí NO,dung dịch Y và 2,4 gam kim loại.Cô cạn Y thu được m(g) muối khan.Tính m(không sử dụng bảo toàn e)
Cho a gam hỗn hợp A gồm AL,Fe,Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 952 ml H2. Mặt khác cho 2a gam hỗn hợp A tác dụng với NaOH dư thấy còn lại 3.52 gam kim loại không tan . Cho 3a hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dung dịch HNO3 1.3 M thấy giải phóng V lít khí NO duy nhất và được dung dịch D . Lượng HNO3 dư trong dung dịch D hòa tan vừa hết 1 gam CaCO3 . tính số gam mỗi kim loại trong A và tính V . biết thể tích khí đo ở đktc .
Câu 48. Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 8,96 lit khí H2 đktc. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. m có giá trị là :
A. 2,52 B. 39,4 C. 3,94 D. 25,2
Câu 49. Cho 4,15 g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
A. 45% và 55%. B. 67,5% và 32,5%. C. 55% và 45%. D. 32,5% và 67,5%.
Câu 50. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 36. B. 20. C. 18. D. 24.
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp X( dạng bột) gồm một oxit sắt và đồng bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 6,6 gam hỗn hợp muối khan. Xác định CTPT của oxit sắt.
Đem gam Fe trong không khí trong một thời gian được 7,52 gam hỗn hợp X gồm
4 chất. Hòa tan hết X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư được 0,672 lít khí SO 2 (sản
phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cấn thận Y được m gam muối khan.
Tìm giá trị của m ?
Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,08 mol N2O, đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được 1,12 lit khí ở đktc.
1. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp?
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp trên?