Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc trung bình là 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 22 phút. Tính độ dài quãng đường từ A đến B.
Giải:
Gọi quãng đường AB là a (km)
Điều kiện: a>0
Thời gian xe máy đi từ A đến B là \(\dfrac{a}{15}\left(h\right)\)
Thời gian xe máy đi từ B về A là \(\dfrac{a}{12}\left(h\right)\)
Đổi: \(22p'=\dfrac{11}{30}h\)
Theo đề ra, ta có phương trình:
\(\dfrac{a}{12}-\dfrac{a}{15}=\dfrac{11}{30}\)
\(\Leftrightarrow a\left(\dfrac{1}{12}-\dfrac{1}{15}\right)=\dfrac{11}{30}\)
\(\Leftrightarrow a.\dfrac{1}{60}=\dfrac{11}{30}\)
\(\Leftrightarrow a=22\) (thỏa mãn)
Vậy ...
Cách khác :
Đổi : 22 phút = \(\dfrac{11}{30}\)( h)
Gọi thời gian đi của xe máy là : x ( x > 0 ; h)
Thời gian về của xe máy là : x + \(\dfrac{11}{30}\) ( h)
Do độ dài quãng đường AB là đại lượng không đổi , ta có phương trình sau :
15x = 12( x + \(\dfrac{11}{30}\))
⇔ 3x = \(\dfrac{22}{5}\)
⇔ x = \(\dfrac{22}{15}\) ( TM )
Vậy , độ dài quãng đường AB là : 15.\(\dfrac{22}{15}\) = 22 ( km)