Hoà tan hoàn toàn 12,9g hỗn hợp gồm Mg và ZnO vào 120g dd H2SO4.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ % dd axit H2SO4 phản ứng
Cho 3,36l hỗn hợp CO2 và SO2 ( đktc) tác dụng với Ca(OH)2 thu được 17g kết tủa
a) Tính% thể tích các chất trong Ab)Xác định tỉ khối của A so với khí HeCho 6g hỗn hợp bột gồm Mg và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24l khí H2 (ở đktc). Tính phần trăm về khối lượng của MgO có trong hỗn hợp
Sục V lít CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,4 M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và m gam kết tủa B.
a) Tính m khi V = 0,448 lít.
b) Tính V khi m = 1,97 gam.
c) Biết khi cho dung dịch HCl dư vào dung dịch A, đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,896 lít CO2 (ở đktc). Tính V, m.
Cho 11,2(l) khí CO (đktc) đi chậm qua 35,2(g) hỗn hợp X gồm CaO và Fe2O3(nung nóng), khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B. Cho A phản ứng với 200(g) dung dịch HCl 22,8125% được dung dịch C và 6,72(l) khí ở đktc.
a) Lập PTHH xảy ra
b) Tính tỉ khối của B so với H2
c) Tính % khối lượng mỗi chất trong X và C% chất tan trong dung dịch C
Hoà tan 2,8g CaO vào nước ta được dung dịch A. a. Cho 1,68 lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành b. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A. Tính thể tích khí CO2 tối đa có thể tham gia phản ứng ( các thể tích khí đó ở đktc)
Hòa tan hoàn toàn 2g hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng HCl. Cho dung dịch thu được tác dụng với một lượng NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 14g chất rắn.
a/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu đã dùng.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng.
hấp thụ toàn bộ m gam hỗn hợp CO2 và hơi nước vào 9000ml dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được 4g kết tủa. Tách bỏ phần kết tủa, thấy khối lượng dung dịch tăng 1,82 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Tính gam