Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong các sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng PTHH
a)\(CuSO_4\rightarrow X\rightarrow Y\rightarrow Z\rightarrow Cu\)
b)\(\xrightarrow[A]{A}\) Fe\(\rightarrow^{+B}\rightarrow D^{+E}\rightarrow G\)
Biết A + HCl\(\rightarrow\) D + G + H2O
1 Hoàn thành dãy chuyển hóa sau
a) CaO\(\rightarrow\) Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaCl2\(\rightarrow\) CaSO4\(\rightarrow\) Ca(OH)2\(\rightarrow\) Fe(OH)3
b) NaAlO2\(\rightarrow\) Al(OH)3\(\rightarrow\) Al2O3\(\rightarrow\) Al\(\rightarrow\) Al2(SO4)3
2 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau:
a) BaO, CaO, Fe2O3
b) KOH, HCl, BaCl2, Na2SO4
Viết 5 PTHH để thể hiện phản ứng
BaCl2 + ? \(\rightarrow\) NaCl + ?
Cho các chất A, B, C, D, E, F, G thích hợp và viết PTHH. Biết rằng A, B, C là 3 muối của 3 axit khác nhau; D, E là dung dịch kiềm và thỏa mãn sơ đồ sau :
A + D \(\rightarrow\) E + F + G
B + D \(\rightarrow\) H + F + G
C + D \(\rightarrow\) I + F + G
Hòa tan hoàn toàn 16.25 gam bột kẽm vào 500ml dd HCl a) Viết PTHH xảy ra? b) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc? c) Tính nồng độ mol/l của axit trong dd lúc đầu? d) Cho toàn bộ lượn muối sinh ra vào 400ml dd nạo nồng độ 1M. Tính khối lượng chất rắn thu được trong dd sau PƯ?
Từ những chất đã cho KMnO4, Al, dd HCl, S và các điều kiện cần thiết. hãy viết PTHH điều chế các chất O2, Cl2, H2, H2SO4.
Bài 19: khử hoàn toàn 2,4g hh CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng CO thu đc 1,76g crắn mới. Hòa tan kloai đó = dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 l khí H2 (đktc). Xác định CTHH oxit sắt.
Bài 21:để hòa tan 3,9g kloai X cần dùng V ml dd HCl và có thoát ra 1,344 l khí H2 (đktc). Mặt khác để hòa tan 3,2g oxit của kloai Y cũng can dùng V ml dd HCl trên. Hỏi X,Y là kim loại gì?
Thực hiện chuỗi phản ứng
\(Al_2O_3\rightarrow AlCl_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)\rightarrow Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2\)
Hòa tan hoàn toàn 16gam đồng oxit vào 600ml dung dịch HCL .Tính khối lượng muối thu được tính nồng độ mol cua dung dịch HCL