Cho a gam bột kim loại M có hóa trị không đổi vào 500ml dd hỗn hợp gồm :Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn ta lọc được chất rắn gồm 3 kim loại và được 1 dd chỉ chứa 1 muối tan. Hãy xác đình kim loại M và số mol muối tan trong dd
Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp 2 oxit CuO và FexOy thì thu được 24g hỗn hợp 2 kim loại . Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại này bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 4,48l khí H2 ở đktc . a, Xác định CTHH của oxit sắt. b, Tính thể tích khí H2 ở đktc đã tham gia phản ứng khử các oxit kim loại nói trên
Chia hỗn hợp hai kim loại Cu , Mg thành 2 phần bằng nhau :
Phần thứ nhất nung nóng trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được 20g hỗn hợp hai oxit
Hòa tan hoàn toàn phần thứ hai bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy bay ra 6,72 lít khí SO2(đktc)
1/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2/Nếu hòa tan 11,2g kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng và cũng thu được 1 lượng khí SO2 như trên thì M là kim loại gì
hòa tan hết 4,0 gam oxit kim loại M cần vừa đủ 100ml dung dịch hỗn hợp axit H2SO4 0,25 M và HCl 1,0 M. Tìm CTPT của oxit kim loại M
Hòa tan hoàn toàn 20,4 g oxit kim loại A , hóa trị 3 trong 300ml DD oxit H2SO4 thu được 68,4 g muối khan . Tìm công thức oxit trên
hòa tan hoàn toàn 19.2 g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại = 1 lượng vừa đủ 200ml dd HCl aM thu đc dd X và 4,48l khí Y(đktc)
a/ xđ CT của 2 muối cacbonat.Biết 2 kim loại nằm kế tiếp nhau trong nhóm IIA bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
b/ tính a và nồng ddoooj phần trăm các chất trong dd X.
Cho 2,08g hỗn hợp hai dạng oxit dạng bột là \(CuO\) và \(Fe_2O_3\). Dùng V lít (đktc) khí CO để khử hoàn toàn hai oxit trên thành kim loại thì thu được 1,464g hỗn hợp hai kim loại
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Xác định V tối thiểu cần dùng
hòa tan 16,8 g 1 muối cacbonatcuar kim loại hóa trị II và dung dịch HCl dư thì sinh ra V (l) CO2 , sục lượng khí CO2 đó vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 20 g kết tủa , tìm công thức muối dư.