B1 : Phân hủy hoàn toàn m gam CaCO3 rồi dẫn toàn bộ lượng khí thu được vào bình đựng 200 ml dd A chứa hỗn hợp NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,8M . Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa . Tính m
B2 : Đốt cháy x gam đồng trong bình kín chưa y lít oxi ( đktc ) thu được chất rắn M . Đun nóng M trong z gam dd H2SO4 90% thu được dd N và khí P . Hấp thụ toàn bộ khí P trong 200 ml dd KOH 0,25 M có chứa 5,18 gam muối . Đun cạn dd N cho nước bay hơi từ từ còn lại 60 gam tinh thể CuSO4.5H2O . Nếu cho dd N tác dụng với NaOH thì để thu được lượng kết tủa lớn nhất phải dùng hết 300ml dd NaOH 2M . Tính x,y,z
B1 : Khử hoàn toàn 6,4 gam một oxit kim loại xhuwa rõ hóa trị bằng 2,669l khí CO ở đktc .
a, Tìm công thức oxit
b, Hòa tan hoàn toàn 6g hỗn hợp A gồm oxit nói trên , MgO và CuO cần dùng 225 ml dd HCl 1M . Mặt khác khử hoàn toàn 24g hỗn hợp A bằng khí CO dư thu được khí B . Hấp thụ hoàn toàn khí B vào dd Ba(OH)2 dư tạo thành 49,25 g kết tủa . Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.
B2 : Cho hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II tan hết trong dd H2SO4 loãng thu được khí B . Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bởi 450 ml dd Ba(OH)2 0,2 M thu được 15,76 gam kết tủa . Xác định công thức của 2 muối .
1, Một loại đá vôi có 95% CaCO3 ; 1,28% MgCO3 còn lại là chất trơ không bị nhiệt phân hủy . Đem nung loại đá trên thấy khối lượng chất rắn giảm 40,22% . Tính % đá vôi bị phân hủy .
( CaCO3 ----> CaO + CO2
MgCO3 ----> MgO + CO2 )
2, Tìm công thức một oxit của lưu huỳnh biết rằng cứ 3 mol oxit đó thì có 3,6.10^24 nguyên tử oxi và 1,8.10^24 nguyên tử lưu huỳnh .
Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp 2 oxit CuO và FexOy thì thu được 24g hỗn hợp 2 kim loại . Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại này bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 4,48l khí H2 ở đktc . a, Xác định CTHH của oxit sắt. b, Tính thể tích khí H2 ở đktc đã tham gia phản ứng khử các oxit kim loại nói trên
Làm giúp mình hai bài này với ạ : 1, Một oxit kim loại A có hóa trị I có %mO là 11,11%.a, Xác định công thức của oxit đó. b, Để điều chế 38,4g kim loại A từ oxit nói trên người ta dùng tính chất khử là hiđro hoặc CO . Tính V H2 ở đktc hoặc tính khối lượng CO cần dùng ( hiệu suất phản ứng 100%). 2, Có một oxit sắt chưa rõ hóa trị , chia oxit này thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 phản ứng hết với 150 ml dung dịch HCl 1,5 M . Phần 2 cho luồng khí H2 dư đi qua , phản ứng xong thu được 4,2g Fe . Xác định CTHH của oxit sắt nói trên