Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
Hỗn hợp của một chất rắn x gồm Na2HSO3, Na2SO3, Na2SO4 có khối lượng là 28,56g cho phản ứng với H2SO4 loẵng dư thì thu được khí y sục vào 675ml dung dịch Br 2M thì làm mất hoàn toàn dung dịch Br. Mặt khác cho 28,56g hỗn hợp x trên tác dụng vừa đủ với 86,4 ml dung dịch KOH 0,125M. Tính thành phần phần trăm các chất trong x
Một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có khối lượng mol trung bình là 21,5. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Hòa tan 16,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y, 1,6 g một kim loại và 3,584 lít NO (sản phẩm khử duy nhất )
a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Cho Y tác dụng vừa đủ với V(ml) dd NaOH 1,5M . Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính V, m
Cho 1 hỗn hợp gồm Mg và Al. Cho 7,8 gam hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 5,04 lit khí Cl2 và O2 nung nóng thu được hỗn hợp muối 16,95 gam. Tính phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Đốt cháy hoàn toàn 5,2 g Zn và 4,48 g Fe với lượng vừa đủ hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 g kết tủa.
Viết các PTHH xảy ra và tính phần trăm thể tích của khí O2 trong X.
cho hơi nước đi qua bình đựng CaO thu được hỗn hợp E có khối lượng lớn hơn 9.65% so với khối lượng CaO ban đầu
a.viết phương trình phản ứng và xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp E
b.cho 12.28(g) hỗn hợp E vào 200 ml dung dịch HCl 20% (d = 1.1g/ml). tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch nhận được
cho hơi nước đi qua bình đựng CaO thu được hỗn hợp E có khối lượng lớn hơn 9.65% so với khối lượng CaO ban đầu
a.viết phương trình phản ứng và xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp E
b.cho 12.28(g) hỗn hợp E vào 200 ml dung dịch HCl 20% (d = 1.1g/ml). tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch nhận được