Hoà tan 43,8 gam hỗn hợp X gồm Na , Ba , Na2O , BaO vào nước dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có chứa 41,04 gam Ba(OH)2 . Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa . Tính m ?
Tổng số hạt (p,n,e) trong hợp chất T (có công thức A2B) bằng 52, trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 20 hạt.
a/ Tìm công thức hợp chất T biết rằng hợp chất này có thể tạo thành từ phản ứng của các đơn chất nguyên tố A và nguyên tố B. Viết phản ứng xảy ra
b/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên là một phản ứng khác nhau, ghi rõ điều kiện nếu có)
(T) + NaOH -> (Y)
(Y) + (T) -> (Z)
(Z) + NaOH -> (Y)
(Y) + (G) -> (Z)
Đốt cháy hoàn toàn 5,2 g Zn và 4,48 g Fe với lượng vừa đủ hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 g kết tủa.
Viết các PTHH xảy ra và tính phần trăm thể tích của khí O2 trong X.