Cho 0,672 lit (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch Brom dư khối lượng dung dịch tăng lên X gam, lượng Brom phản ứng là 3,2 gam, không có khí thoát ra khỏi dung dịch. Đốt cháy phần 2 và cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng H2SO4 đặc thấy tăng Y gam và bình đựng KOH thấy tăng 1,76g.
a. Tìm công thức 2 hidrocacbon
b. Tìm X, Y
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon (có số mol bằng nhau và cố số nguyên tử cacbon \(\le\) 4). Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X (đktc) bằng lượng oxi dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,14 gam, lọc bỏ phần kết tủa, sau thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2 giảm 2,86 gam so với trước phẩn ứng. Xác định CTPT mõi hidrocacbon trong X và tìm giá trị của X
Đốt cháy m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S, FeCO3 bằng lượng không khí vừa đủ. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C (có số mol bằng với số mol không khí ban đầu) và chất rắn D. Cho C phản ứng vừa đủ với dung dịch nước brom thu được dung dịch E, biết E hoà tan vừa hết D tạo thành dung dịch F. Cho F phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 27,96 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
X là hỗn hợp gồm axetilen và hidro có tỉ khối so ới heli là 2,9. Cho toàn bộ X qua ống sứ đựng Ni, đun nóng 1 thời gian dài thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành 7,2g kết tủa và hỗn hợp khí Z. Dẫn X qua nước Brom dư thu được hỗn hợp khí T. Đồng thời thấy có 4,8g brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 0,896 lít O2 (đktc).
a. Xác định tành phần hỗn hợp Y, Z, T.
b. Tính tỉ khối Y so với heli.(KQ là 4,46 có đúng ko mn?)
B5: Đem hòa tan hết hỗn hợp Y gồm sắt (II) cacbonat, Magie oxit ,sắt (II) oxit và Magie cacbonat ( trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng) trong dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sắt (II) sunfat có trong dung dịch Z. Biết trong dung dịch Z nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat bằng 3,76%.
B6: Hỗn hợp khí X gồm metan, Axetilen và Hidro thu được khi thực hiện phản ứng nhiệt phân Metan ở nhiệt độ cao ( 1500°C có xúc tác) đem đốt cháy hoàn toàn, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 26,4g CO2. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đi đốt.
B7. Cho 1 hỗn hợp X gồm MgCO3, BaCO3, MgCl2 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung dịch B. cho dung dịch B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C .lọc kết tủa, rửa sạch , sấy khô rồi đem nung đến khối lượng không đổi ,thu được 0,6 gam chất rắn. Cô cạn nước lọc thu được 3,835 gam chất rắn. nếu cho khí A vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì thu được 0,5 g kết tủa.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng m gam dung dịch HCl 20% đã dùng. ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.
Cho m (gam) nhôm vào 200 (ml) dung dịch CuSO4 khuấy kĩ cho tới khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch A và rắn B. Chia B làm hai phần:
- Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 336 ml khí (đktc) và 3,2 gam chất rắn
- Phần thứ hai đem nung nóng trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng tăng lên 1,28 (gam)
a) Tính khối lượng mỗi phần của B
b) Tính giả trị của m (g) nhôm ban đầu
c) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4