1.Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 kín chứa không khí gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,885 gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính m và thành phần phần trăm khối lượng về các chất trong hỗn hợp A.
2. Hỗn hợp khí X được tạo thành khi trộn lẫn 4V lít CH4 với V lít một hiđrocacbon A. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được hơi H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6.75:11. Trộn lẫn m gam CH4 với 1,75m gam hiđrocacbon A được hỗn hợp Y . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 3:4. Thể tích các khí và hơi đo cùng điều kiện.
a. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
b. Viết công thức cấu tạo có thể của A.
Câu 1. Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 16. Khối lượng phân tử của chúng hơn kém nhau 16 đvC. Ở đkc, 8,96 lít hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch Br2 0,6M. Sau phản ứng, thể tích khí còn lại 2,24 lít. Tìm CTPT của 2 hiđrocacbon?
Câu 2. Cho 1,35g hỗn hợp gồm etilen và axetilen tác dụng vừa đủ với lượng brom điều chế được từ 17,85g KBr. Thành phần % về khối lượng củq axetilen trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Giúp e hai câu này với ạ, em cảm ơn nhiều
1. Một hỗn họp A gồm MgO, Al2O3 và MO. Nung 16, 20 gam hỗn hợp A trong một ống sứ, rồi cho luồng khí H2 đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm, H2 chỉ tác dụng MO với hiệu suất 80%, lượng hơi H2O tạọ ra chỉ đuợc hấp thụ 90% bời 15,30 gam dung dịch H2SO4 90%, kết quả thu được dung dịch H2SO4. 86, 34%. Chất rắn còn lại trong ống được hòa tan trong một lượng vừa đủ HCl, thu dược dung dịch B và còn lại 2, 56 gam chất rắn không tan M. Lấy 1/10 dung dịch B cho tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 0, 28 gam oxit.
a. Xác định M.
b. Tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.
2 Hỗn họp khí X gồm hỉđrocacbon M có công thức dang CaH2a+2, hiđrocacbon N và H2 được chứa trong bình kín có sẵn bột Ni, đun nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8, 96 lít khí Y (ở dktc). Chia Y thành hai phần bằng nhau:
Phần 1 cho qua dung dịch nước brom thấy dung dịch nhạt màu và thu được duy nhất một hiđrocacbon M. Đốt cháy hoàn toàn M thu được nCO2: nH2O= 4: 5.
Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn, sau phản ứng thu được 20, 24 gam CO2 và 7,20 gam H2O.
a. Xác định công thức phân từ, viết công thức cấu tạo của M và N
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong X
3.Cho 43, 71 gam một hỗn họp X gồm M2CO3 ,MCl và MHCO3 tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10, 52% ( D = 1,05g/ml) thu được dung dịch A và 17, 60 gam một chất khí. Chia dung dịch A làm hai phẫn bằng nhau:
Phần 1: Phản ứng vừa đủ vởi 125 ml dung dich KOH O, 8M, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68, 88 gam kết tùa trắng.
a. Xác định M (biết M là kim loại kiềm) và phần trăm khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
b. Tính V và m
4.Một hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon mạch hở X và Y có tỷ lệ mol tương ứng 3: 4. Đốt cháy hoàn toàn 7, 84 lít (ở đktc) hỗn hợp A, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm đi vào 1450 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy có 120 gam kết tủa. Lọc kết tủa, sau đó nếu đun sôi dung dịch còn lại thì không thấy có thêm kết tủa xuất hìện.
a. Tìm công thức phân tử của X và Y. Bíết chúng hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối cùa hỗn hợp A so với hiđro bằng 23, 43 và Y có công thức dạng CaH2a-2.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
. A và B là hai hiđrocacbon (MA>MB) tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A và B (dktc) .cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa và 1000 ml dung dịch muối có nồng độ 0,05M, dung dịch này có khối lượng lớn hơn khối lượng nước vôi trong đã dùng là 3,2g .xác định công thức phân tử của A và B, biết rằng số mol của hidrocacbon có phân tử khối nhỏ bằng một nửa số mol của hiđrocacbon có phân tử khối lớn.
- Hỗn hợp Y gồm A, C2H4, H2 có thể tích 11,2 lít khí (dktc) .đem đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18g H2O.
+ Bằng tính toán hãy cho biết hỗn hợp khí Y nặng hay nhẹ hơn khí metan?
+ Dẫn hỗn hợp khí Y qua xúc tác Ni nung nóng ,sau phản ứng thu được 8,96 lít (dktc) hỗn hợp khí Z ,hỗn hợp này không làm mất màu dung dịch Brom. xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong Y.
Cho 0,672 lit (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch Brom dư khối lượng dung dịch tăng lên X gam, lượng Brom phản ứng là 3,2 gam, không có khí thoát ra khỏi dung dịch. Đốt cháy phần 2 và cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng H2SO4 đặc thấy tăng Y gam và bình đựng KOH thấy tăng 1,76g.
a. Tìm công thức 2 hidrocacbon
b. Tìm X, Y
X là hỗn hợp gồm axetilen và hidro có tỉ khối so ới heli là 2,9. Cho toàn bộ X qua ống sứ đựng Ni, đun nóng 1 thời gian dài thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành 7,2g kết tủa và hỗn hợp khí Z. Dẫn X qua nước Brom dư thu được hỗn hợp khí T. Đồng thời thấy có 4,8g brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 0,896 lít O2 (đktc).
a. Xác định tành phần hỗn hợp Y, Z, T.
b. Tính tỉ khối Y so với heli.(KQ là 4,46 có đúng ko mn?)
Hidrocacbon (C2H2n+2) có TCHH tương tự axetilen. Cho A vào bình đựng dung dịch brom, sau phản ứng thấy có 0,06 mol brom phản ứng, thu được hai hợp chất hữu cơ và thấy khối lượng bình tăng 1,6 gam. Xác định CTPT của A
B1: Có 6 ống nghiệm được đánh số lượng các dung dịch ( không theo thứ tự) : natri nitrat, đồng (II) clorua, natri sunfat, Kali cacbonat, bari nitrat và canxi clorua. Hãy xác định số của từng dung dịch. Biết rằng:
Khi trộn các dung dịch số 1 với số 3, số 1 với số 6, số 2 với số 3, số 2 với số 6, số 4 với số 6 thì cho kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch số 2 cũng cho kết tủa. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
B2: Một hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon mạch hở X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 3:4. Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp A, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm đi vào 1450 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy có 120 gam kết tủa. lọc kết tủa, sau đó nếu đung sôi dung dịch còn lại thì không thấy có thêm kết tủa xuất hiện.
a, tìm công thức phân tử X và Y. Biết chúng hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối của hỗn hợp A so với hiđrô bằng 23,43 và Y có công thức dạng CaH2a-2.
b, tịnh độ phần trăm của dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
1. Cho 54,7 gam hỗn hợp X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa Y và dung dịch Z .Lọc kết tủa Y, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn E và dung dịch F. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2. cho NaOH dư vào dung dịch F thu được kết tủa ,nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 24 g chất rắn.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ,tính khối lượng kết tủa Y chất rắn E.
2. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. Hỗn hợp M gồm các hiđrocacbon: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tỉ khối của M so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 21,6g M trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 2,4 lít dung dịch Ca(OH)2 0.5M .sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?