Đổi số đo của các góc sau đây ra rađian :
a) \(18^o\)
b) \(57^o30'\)
c) \(-25^0\)
d) \(-125^045'\)
Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi sđ AM = \(\alpha\left(0< \alpha< \dfrac{\pi}{2}\right)\). Gọi \(M_1;M_2;M_3\) lần lượt là điểm đối xứng của M qua trục Ox, trục Oy và gốc tọa độ. Tìm số đo của các cung \(AM_1;AM_2;AM_3\)
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. A' là điểm đối với A qua O. H là trực tâm qua tam giác ABC. I là trung điểm BC.
CMR: H,I,A thẳng hàng
Chứng minh các đẳng thức :
a) sin x cot x + cos x tan x = sin x + cos x
b) (1 + cos x )(sin2 x - cos x + cos2 x) = sin2 x
c) (sin x + cos x)/ cos3 x = tan3 x + tan2 x + tan x + 1
d) tan2 x - sin2 x = tan2 x sin2 x
e) cot2 x - cos2 x = cot2 x cos2x
tại thời điểm xét kim giờ OG chỉ số 3 kim phút OP chỉ số 12 tại thời điểm đó số đo (OG,OP) là bao nhiêu
cho tan -cos = 3. tính giá trị của biểu thức sau:
A= tan+cos
Cho A (1;2) B(4;5) C (1;1)
a) Viết phương trình tham số, tổng quát của các cạnh ∆ABC
b) Viết phương trình tổng quát đường trung tuyến AM
c) Tính độ dài đường cao AH của ∆ABC
d) Tính chu vi, diện tích ∆ABC
e) Tìm tọa độ tâm, bán kính đường tròn nội tiếp ngoại tiếp ∆ABC
Trong hệ trục tọa độ Oxy cho A(1;3) B(4;0) C(2;-5) tìm toạ độ M thỏa mãn vectơ MA + vectơ MB -3 MC =vectơ 0
Xác định điểm cuối của các cung lượng giác
a) \(\alpha=\dfrac{-2\pi}{3}\)
b) \(\alpha=k.2\pi\)
c) \(\alpha=\pi+k.2\pi\)
d) \(\alpha=\dfrac{\pi}{3}+k.\pi\)
e) \(\alpha=\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{k.\pi}{2}\)