AM1 = – α + k2π,
AM2 = π – α + k2π,
AM3 = α + (k2 + 1)π
AM1 = – α + k2π,
AM2 = π – α + k2π,
AM3 = α + (k2 + 1)π
Xác định điểm cuối của các cung lượng giác
a) \(\alpha=\dfrac{-2\pi}{3}\)
b) \(\alpha=k.2\pi\)
c) \(\alpha=\pi+k.2\pi\)
d) \(\alpha=\dfrac{\pi}{3}+k.\pi\)
e) \(\alpha=\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{k.\pi}{2}\)
Trên đường tròn lượng giác gốc A, xác định các điểm M khác nhau, biết rằng cung AM có số đo tương ứng là (trong đó k là một số nguyên tùy ý)
a) \(k\pi\)
b) \(k\dfrac{\pi}{2}\)
c) \(k\dfrac{\pi}{3}\)
điểm cuối của cung lượng giác có số đo \(\frac{8\pi}{3}\) đc biểu diễn trên đường tròn lượng giác bởi điểm M có tọa độ
a, M\(\left(-\frac{\sqrt{3}}{2};\frac{1}{2}\right)\)
b, M\(\left(-\frac{1}{2};\frac{\sqrt{3}}{2}\right)\)
c,\(\left(\frac{\sqrt{3}}{2};-\frac{1}{2}\right)\)
d,\(\left(\frac{1}{2};-\frac{\sqrt{3}}{2}\right)\)
Một đường tròn có bán kính 25 cm. Tìm độ dài của các cung trên đường tròn đó có số đo :
a) \(\dfrac{3\pi}{7}\)
b) \(49^0\)
c) \(\dfrac{4}{3}\)
Trên đường tròn lượng giác hãy biểu diễn các cung có số đo :
a) \(-\dfrac{5\pi}{4}\)
b) \(135^0\)
c) \(\dfrac{10\pi}{3}\)
d) \(-225^0\)
Cho \(\tan\alpha=-3\) và \(\dfrac{\pi}{2}< \alpha< \pi.\)Tính \(\cos\alpha\),\(\sin\alpha\),\(\cot\alpha\)
Một đường tròn có bán kính 20cm. Tìm độ dài của các cung trên đường tròn đó có số đo :
a) \(\dfrac{\pi}{15}\)
b) \(1,5\)
c) \(37^o\)
Cho cung lượng giác AB có số đo là 15 rad. Tìm số lớn nhất trong các số đo của cung lượng giác điểm đầu A, điểm cuối B, có số đo âm ?
Khi biểu diễn các cung lượng giác có số đo khác nhau trên đường tròn lượng giác, có thể xảy ra trường hợp các điểm cuối của chúng trùng nhau không ? Khi nào trường hợp này xảy ra ?