xét hàm số
f(x)=\(\sqrt[4]{2x}+2\sqrt[4]{6-x}+\sqrt{2x}+2.\sqrt{6-x}\)
D \(\in\left[0;6\right]\)
f'(x)= \(\frac{1}{2.\left(2x\right)^{\frac{3}{4}}}-\frac{1}{2.\left(6-x\right)^{\frac{3}{4}}}+\frac{1}{\sqrt{2x}}-\frac{1}{\sqrt{6-x}}\)
đặt u=\(\left(2x\right)^{\frac{3}{4}}\) \(\left(u\ge0\right)\), v=\(\left(6-x\right)^{\frac{3}{4}}\) \(\left(v\ge0\right)\)
f'(x)= \(\frac{1}{2}.\frac{\left(v^3-u^3\right)}{\left(u.v\right)^3}+\frac{v-u}{u.v}=\frac{\left(v-u\right).\left(v^2+u.v+u^2\right)}{\left(u.v\right)^3}+\frac{v-u}{u.v}=\left(v-u\right).\left(\frac{v^2+u.v+u^2}{\left(u.v\right)^3}+\frac{1}{u.v}\right)\)
\(=\left(v-u\right).g\left(u,v\right)\) ... với g(u,v) > 0
Vậy f'(x) = [(√(2x) - √(6-x)] .G(x), G(x)>0
f'(x)=0 <=> √(2x) - √(6-x) = 0 <=> x=2
lập bảng biến thiên:
tự vẽ
tính f(0), f(2), f(6)
ta được f(x)=m có 2 nghiệm
<=> f(0) \(\le\)m < f(2)
<=> \(2.6^{\frac{1}{4}}+2\sqrt{6}\le m< 3.2^{\frac{1}{4}}+6\)
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)\) có 2 cực trị tại \(x_1=-1,x_2=2\). Gọi \(F\left(x\right)\) là một nguyên hàm của \(f\left(x\right)\) , \(F\left(0\right)=0\). Biết \(\int\limits^2_{-1}-F\left(x\right)dx=\frac{123}{40}\) và thoả mản \(\int\limits^2_{-1}f’\left(x\right)f”\left(x\right)dx=0\). Hỏi phương trình \(2f\left(x\right)+4x=0\) có bao nhiêu nghiệm.
a) 0
b) 1
c) 2
d) 3
cho hàm số y = f(x) liên tục trên R sao cho \(\max\limits_{\left[-8;\dfrac{8}{3}\right]}=5\). xét hàm số \(g\left(x\right)=2f\left(\dfrac{1}{3}x^3-x^2-3x+1\right)+m\). tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để \(\max\limits_{\left[-2;4\right]}g\left(x\right)=-20\)
tìm m để đồ thị hàm số sau có đúng 2 tiệm cận đứng
a) y=\(\frac{3}{4\text{x^2+2(2m+3)x+m^2-1}}\)
b) y=\(\frac{2+x^2}{3\text{x}^2+2\left(m+1\right)x+4}\)
c) y=\(\frac{x+3}{x^2+x+m-2}\)
d) y=\(\frac{x-3}{x^2+2\left(m+2\right)x+m^2+1}\)
e) y=\(\frac{x-1}{x^2+2\left(m-1\right)x+m^2-2}\)
f) y=\(\frac{3}{2\text{x}^2+2m\text{x}+m-1}\)
Mọi người giúp tôi giải 2 hệ phương trình này với, khó quá làm mãi không ra, hu hu.
\(\begin{cases}2y^3+2x\sqrt{1-x}=\sqrt{1-x}-y\\2x^2+2xy\sqrt{1+x}=y+1\end{cases}\) Đáp án: (x; y)= (\(\cos\frac{3\pi}{10};\sqrt{2}\sin\frac{3\pi}{20}\)
\(\begin{cases}x^3-3x=\sqrt{y+3}\\x^3+2y^2+7\left(2x-y\right)=y^3+5\left(x^2+2\right)\end{cases}\) Đáp án: (x; y)= (2;1) ; (2cos 4pi/7 ; -1+2cos 4pi/7) ; (2cos 4pi/5 ; -1+2cos 4pi/5)
tìm m để ĐTHS sau có tiệm cận xiên
a) y=\(\frac{x^2+\left(3m+2\right)x+2m-1}{x+5}\) b)y=\(\frac{m\text{x}^2+\left(2m+1\right)x+m+3}{x+2}\)
Cho hai hàm số \(y=\frac{x}{x+1}+\frac{x+1}{x+2}+\frac{x+2}{x+3}+\frac{x+3}{x+4}\) và \(y=\left|x+1\right|-x+m\) (m là tham số thực) có đồ thị lần lượt là \(\left(C_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\). Tập hợp tất cả các giá trị của m để \(\left(C_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\) cắt nhau tại đúng 4 điểm phân biệt là ?
1/Hàm số \(\frac{2x+3\sqrt{\left(x\right)}+1}{\sqrt{x^2-3x+2}}\) có bao nhiêu tiệm cận
2/Tìm tất cả các giá trị của tham số k sao cho pt \(-x^3+3x^2-k=0\) có 3 nghiệm phân biệt
3/ Y=\(\frac{\sqrt{\left(x^2+2x+9\right)}+\sqrt{1-x}}{x}\) có bao nhiêu tiệm cận
4/\(y=\frac{\sqrt{x+2}}{\left(x+3\right)^3\left(x+2\right)}\) có bao nhiêu tiệm cận đứng
1/\(\frac{\sqrt{\left(m^2+1\right)x^2+x+2}}{x+1}\) tim m để pt có đúng 1 tcn
2/ y=\(\frac{2\left(mcosx-2\right)}{cosx-m}\) tìm m để hs đồng biến trên (\(\frac{\pi}{3},\frac{\pi}{2}\))
aj gjup dùm 2cau này vs