\(C2H4+3O2-->2CO2+2H2O\)
\(n_{C2H4}=\frac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=3n_{C2H4}=1,5\left(mol\right)\)
=>\(V_{O2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
\(n_{CO2}=2n_{C2H4}=1\left(mol\right)\)
\(m_{CO2}=1.44=44\left(g\right)\)
=>chọn D
\(C2H4+3O2-->2CO2+2H2O\)
\(n_{C2H4}=\frac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=3n_{C2H4}=1,5\left(mol\right)\)
=>\(V_{O2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
\(n_{CO2}=2n_{C2H4}=1\left(mol\right)\)
\(m_{CO2}=1.44=44\left(g\right)\)
=>chọn D
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 4.48 lít O2 sau phản ứng thu được 4.48 lít CO2 và 3.6 gam H2O. Các thể tích đó được đo ở đktc.
a) Lập công thức đơn giản nhất của X.
b) Lập CTPT của X biết khi hóa hơi 6 gam X thu được thể tích bằng thể tích của 3.2 gam O2 trong cùng điều kiện.
c) Xác định CTCT của X biết X có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ. Viết PTHH xảy ra nếu có khi cho X lần lượt tác dụng với: CuO, CaCO3, Cu, C2H5OH
Câu 6. Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp Al, Mg và Cu trong dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch X, 6,4 gam một chất rắn không tan và 8,96 lít khí H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
đốt cháy hoàn toàn 15,6g hỗn hợp kim loại al,fe, cu cần dùng hết 7,84 lít oxi thu được m gam hỗn hợp 3 oxit. giá trị của m là
Bài 1: Tính số mol:
- kim loại Na có trong 2,3 gam Na?
- Khí O2 có trong 6,4 gam O2?
- H2O có trong 2,7 gam H2O?
- CaCO3 có trong 2,0 gam CaCo3?
Bài 2: - Tính số mol khí O2 có trong 1,12 lít khí O2 ở đktc ( đktc: \(t^0=O^0\)C, p = 1atm )?
- Tính số mol khí H2 có trong 2,24 lít khí H2 ở đktc?
- Tính số mol khí CH4 có trong 1200 ml khí CH4 ở đktc?
Bài 3: Tính số mol:
- NaCl có trong 200 ml dung dịch NaCl 0,1 mol/1 (M)?
- H2SO4 có trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,05M?
- NaOH có trong 1200 ml dung dịch NaOH 0,25M?
Câu 1. Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8 % vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na2CO3 và khối lượng dung dịch thu được sau cùng là:
A. 8,15% và 198,27 gam. B. 7,42% và 189,27 gam.
C. 6,65% và 212,5 gam. D. 7,42% và 286,72 gam
9.1 . Hòa tan 11,0 gam hỗn hợp bột 2 kim loại Al và Fe vào dd HCl dư thì thu được 8,96 lít H2 ở đktc. a. Tìm khối lượng mỗi kim loại. b. Tìm thể tích dung dịch HCl 0,5 M (d=1,2) cần dùng.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al ( tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong dung dịch HNO3 dư giải phóng 3,36 lít khí Y ( có tỉ khối so với Oxi là 1,375). là sản phẩm khử duy nhất. Tính giá trị của m
Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl được dung dịch A và 13,44 lít H2(đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là?
Câu 8 : Hòa tan 3,25 gam kim loại Zn bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2
(đktc). Giá trị của V là.