Kẻ đường trung tuyến \(AM\) \(\Rightarrow AM>AH\) ( cạnh huyền \(>\) cạnh góc vuông )
\(\Leftrightarrow\dfrac{BC}{2}>\sqrt{BH.CH}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a+b}{2}>\sqrt{ab}\)
Kẻ đường trung tuyến \(AM\) \(\Rightarrow AM>AH\) ( cạnh huyền \(>\) cạnh góc vuông )
\(\Leftrightarrow\dfrac{BC}{2}>\sqrt{BH.CH}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a+b}{2}>\sqrt{ab}\)
1. Cho ∆ABC biết BC = 7.5cm, AC = 4.5cm, AB = 6cm.
a) ∆ABC là tam giác gì? Tính đường cao AH của ∆ABC.
b) Tính độ dài các cạnh BH, HC.
2. Cho ∆ABC vuông tại A, AB = 12cm, AC = 16cm, phân giác AD, đường cao AH. Tính HD, HB, HC.
Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH biết BH = a , HC = b CMR
\(\sqrt{ab}\)nhỏ hơn hoặc
bằng \(\dfrac{a+b}{2}\)
cho tam giác ABC vuông tại A biết \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{5}{7}\). đường cao AH=15cm. tính HB, HC
cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH biết BH=4cm, HC=25cm. tính độ dài AH
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết BH=a ; HC=b.
Chứng minh rằng căn ab bé hơn hoặc bằng (a+b)/2
\(\Delta ABC\perp A\), AH là đường cao
Cho BH=a,HC=b
c/m \(\sqrt{ab}< \dfrac{a+b}{2}\)
cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH chia cạnh huyền thành 2 đoạn BH = 4 cm, HC = 6 cm. gọi M là trung điểm của AC.
a, Tính , AH, AD, AC. Tính số đo góc AMB.
b, kẻ AH\(\perp\)BM K thuộc BM chứng minh tam giác BKC\(\sim\) tam giác BHM
- tính
\(\sqrt[3]{9+4\sqrt{5}}+\sqrt[3]{9-4\sqrt{5}}\)
- Cho Tam Giác ABC Vuông tại A;Đường cao AH ; A, Biết AH=6cm , BH=4.5cm . tính AB,AC,BC,HC ; b, Biết AB=6cm , BH=3cm Tính AH,AC,CH