Chương I - Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Hoàng Thu Ngân

Cho tam giác ABC, vuông tại A, AH=33.6cm, \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{7}{24}\). Tính các cạnh của tam giác ABC

katherina
18 tháng 8 2017 lúc 15:34

A B C H

Ta có: \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{7}{24}\Rightarrow AC=\dfrac{24}{7}AB\) (1)

Tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao nên

\(\dfrac{1}{AB^2}+\dfrac{1}{AC^2}=\dfrac{1}{AH^2}\Leftrightarrow\dfrac{AB^2+AC^2}{AB^2.AC^2}=\dfrac{1}{33,6^2}\) (2)

Thay (1) vào (2) ta được :

\(\dfrac{AB^2+\dfrac{576}{49}AB^2}{\dfrac{AB^2.576}{49}.AB^2}=\dfrac{1}{33,6^2}\Leftrightarrow\dfrac{\dfrac{625}{49}.AB^2}{\dfrac{576}{49}AB^4}=\dfrac{1}{33,6^2}\Leftrightarrow\dfrac{625}{576.AB^2}=\dfrac{1}{33,6^2}\Leftrightarrow AB^2=1225\Leftrightarrow AB=35\)

=> AC = 24/7.35 = 120 (cm)

\(BC^2=AB^2+AC^2=35^2+120^2=15625\Leftrightarrow BC=125\left(cm\right)\)

thuongnguyen
18 tháng 8 2017 lúc 15:43

Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Ta có : \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{7}{24}\)

Đặt : AB = 7a ; AC = 24a

Áp dụng định lý 4 của Hệ thức lượng trong tam giác vuông Ta có :

\(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{AB^2}+\dfrac{1}{AC^2}< =>\dfrac{1}{33,6^2}=\dfrac{1}{7^2a^2}+\dfrac{1}{24^2a^2}\)

<=> \(\dfrac{1}{33,6^2}=\dfrac{25^2}{168^2a^2}< =>168^2a^2=25^2.33,6^2< =>168a=25.33,6< =>168a=840=>a=5\)

=> AB = 7.a = 7.5 = 35 (cm)

AC = 24.a = 24.5 = 120 (cm)

Áp dụng ĐL py - ta - go trong Tam giác vuông ABC ta có :

\(AB^2+AC^2=BC^2=>BC=\sqrt{\left(AB^2+AC^2\right)}=\sqrt{\left(35^2+120^2\right)}=125\left(cm\right)\)

* Áp dụng ĐL 1 của hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có :

\(AB^2=BH.BC=>BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{35^2}{125}=9,8\left(cm\right)\)

HC = BC - BH = 125 - 9,8 = 115,2 (cm)


Các câu hỏi tương tự
Nguyễn Khánh Nhi
Xem chi tiết
Thai Khiem
Xem chi tiết
Quynh Existn
Xem chi tiết
Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng trung
Xem chi tiết
Anbert_An
Xem chi tiết
Ly Ly
Xem chi tiết
VTKiet
Xem chi tiết
THUha
Xem chi tiết