Cho 11,2(l) khí CO (đktc) đi chậm qua 35,2(g) hỗn hợp X gồm CaO và Fe2O3(nung nóng), khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B. Cho A phản ứng với 200(g) dung dịch HCl 22,8125% được dung dịch C và 6,72(l) khí ở đktc.
a) Lập PTHH xảy ra
b) Tính tỉ khối của B so với H2
c) Tính % khối lượng mỗi chất trong X và C% chất tan trong dung dịch C
Hòa tan hoàn toàn 2g hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng HCl. Cho dung dịch thu được tác dụng với một lượng NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 14g chất rắn.
a/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu đã dùng.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng.
cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dd HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (dktc)
a) viết phương trình
b) tình khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) phải dùng bao nhiêu ml dd HCl 2M đủ để hòa tan 4, 4 g hỗn hợp
cho co qua ống sứ chứa 20g hỗn hợp cuo, fe2o3, feo, fe3o4, mgo nung nóng. sau một thời gian thu dc khí Y và 16g hỗn gợp chất rắn Z.Cho Y lội chậm qua cốc đựng dd nước vôi trong dư tính m g kết tủa
Clo hóa hoàn toàn 1,96 g kim loại A được 5,6875 gam muối clorua. Hòa tan 4, 6 g hỗn hợp gồm A và oxit rắn cần 80ml dd HCl 2M. Nếu cho H2 dư đi qua 4,6 gam hỗn hợp trên tì sau phản ứng thu được 3,64 gam chất rắn X, Công thức oxit của A?
A là hỗn hợp 2 oxit của một kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965g A nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn A1 và khí A2. Dẫn A2 đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,955g kết tủa. Cho A1 phản ứng với dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng không có khí thoát ra, thu được dung dịch A3 chỉ chứa 1 chất tan có nồng độ 11,243% và còn lại 0,96g chất rắn không phản ứng. Xác định các chất trong A và tính phần trăm khối lượng.
Cho 6 g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với đ HCl 20% (D=1,1 g/ml). Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 2,24 lít khí ( dktc).Hãy tính:
a) Thành phần phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp.
b) Thể tích dd HCl cần dùng cho quá trình hòa tan hỗn hợp.
Chia 59,2 g hỗn hợp kim loại M(II) ,oxit kim loại M và muối sunfat của kim loại M không đổi thành 2 phần bằng nhau .Phần 1:hòa tan hết vào trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A và khí B.Lượng khí B tác dụng vừa đủ với 32 g CuO.Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch A , sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng ko đổi được 28 g chất rắn.phần 2 cho tác dụng với 500 ml dung dịch CuSO4 1,2M.Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa rồi đem phần còn lại cô cạn,làm khô thu được 92 g chất rắn.
1)Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định M.
2)Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.