2NaOH đ | + | SiO2 | to⟶ | H2O | + | Na2SiO3 |
Al2O3+2NaOH->2NaAlO2+H2O
6NaOH+P2O5->2Na3PO4+3H2O
Al2O3 + 2 NaOH -> 2 NaAlO2 + H2O
2NaOH đ+SiO2to⟶H2O+Na2SiO3
Al2O3+2NaOH->2NaAlO2+H2O
6NaOH+P2O5->2Na3PO4+3H2O
2NaOH đ | + | SiO2 | to⟶ | H2O | + | Na2SiO3 |
Al2O3+2NaOH->2NaAlO2+H2O
6NaOH+P2O5->2Na3PO4+3H2O
Al2O3 + 2 NaOH -> 2 NaAlO2 + H2O
2NaOH đ+SiO2to⟶H2O+Na2SiO3
Al2O3+2NaOH->2NaAlO2+H2O
6NaOH+P2O5->2Na3PO4+3H2O
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 200/0
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Bài 2. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 147 gam dung dịch axit sunfuric 10%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc).
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Cho 21 g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng với HCl có C% là 36,5 %. Sau phản ứng thoát ra 13,44 l khí ở đktc
a) Tính m mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính m dung dịch Oxit đã dùng
Cho H3PO4 tác dụng với NaOH tạo thành dung dịch M
1. Mcó thể chứa Muối nào
2 Phản ứng là có thể xảy ra khi cho KOH tác dụng với M
3. Phản ứng nào có thể xảy ra khi cho H3PO4 hoặc P2O5 tác dụng với M
200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết với 200g hỗn hợp hai oxit CuO VÀ Fe2O3.
a) viết các phương trình hóa học.
b) tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
cho 1 luồng khí hidro dư đi qua lần lượt các ống đốt nóng mắc nối tiếp , mỗi ống chứa 1 chất CaO , CuO , Fe2O3 , Al2O3 , Na2O . sau đó lấy sản phẩm trong mỗi ống cho tác dụng vs CO2 dung dịnh AgNO3 ., dung dịch HCl . viết các PTHH
1) Cho 15,3 gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit clohiđric 20% a. Tìm giá trị m =? b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng? c. Tính C% của muối thu được? 2) Cho m gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với 54,75 gam dung dịch axit clohiđric 20% a. Tìm giá trị m=? b. Tính C% của muối thu được?
Chia 59,2 g hỗn hợp kim loại M(II) ,oxit kim loại M và muối sunfat của kim loại M không đổi thành 2 phần bằng nhau .Phần 1:hòa tan hết vào trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A và khí B.Lượng khí B tác dụng vừa đủ với 32 g CuO.Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch A , sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng ko đổi được 28 g chất rắn.phần 2 cho tác dụng với 500 ml dung dịch CuSO4 1,2M.Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa rồi đem phần còn lại cô cạn,làm khô thu được 92 g chất rắn.
1)Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định M.
2)Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.