CHo đa thức P(x)= ax3+bx2+cx+ (a,b,c,d \(\in R\))
Biết 13a-6b+4c=0
CMR: P\(\left(\frac{1}{2}\right)\).P(-2) \(\ge\)0
cho đa thức P(x) = \(ax^3+bx^2+cx+d\) . Biết 13a-6b+4c=0 . CMR : \(P\left(\dfrac{1}{2}\right).P\left(-2\right)\ge0\)
Cho đa thức Q(x)=ax^3+bx^2+cx+d. Biết 5b+d=13a+c. Chứng tỏ Q(-3) và Q(1) là 2 số đối nhau
1. Cho đa thức Q(x) = ax3 + 2x2 + bx +3
Xác định hệ số a và b biết :
Q(1) = 9; Q(2) = Q(-1)
2. Cho f(x) = ax2 + bx + c = o với mọi x
CMR : a = b = c = 0
3. Cho P(x) = ax3 + bx2 + cx + d (a \(\ne\) 0)
P(1) = 100
P(-1) = 50
P(0) = 1
P(2) = 120
Tính P(3).
cho đa thức P(x) = ax3 + bx2 + cx + d ( a # 0 ) , bt :
P(1) = 100
P(-1) = 50
P(0) = 1
P(2)= 120
Tính P ( 3 )
B1 :
cho đa thức M=ax^2+bx+c. Xác định a, b, c bt vs x=0; 1;2 thì M nhận giá trị lần lượt là1; 2;2
B2:
cho đa thức N=x^3+ ax^2+bx-2. Xác định hệ số a ,b bt vs x=1 và x=-1 thì N nhận giá trị =0
Cho đa thức \(f\left(x\right)=ax^3+bx^2+cx+d\) (a,b,c,d là các số nguyên) . Biết 7a+b+c = 0 . Chứng minh rằng f(3) . f(-2) là số chính phương
cho P(x)=ax^3+bx^2+cx+d.cm nếu P(x) có giá trị nguyên với mọi x thuộc Z thì 6a;2b;a+b+c và d cũng là các số nguyên
Cho f(x) = ax2 + bx + c vs a,b,c là số hữu tỉ . CT:
f(-2) . f(3) \(\le\) 0 biết 13a + b + 2c = 0