\(AH=\sqrt{25\cdot64}=5\cdot8=40\left(cm\right)\)
BC=BH+CH=89cm
Xét ΔABH vuông tại H có tan ABH=AH/HB=40/25=8/5
nên góc ABH=58 độ
=>góc ACB=32 độ
góc BAH=góc ACB=32 độ
góc CAH=góc ABH=58 độ
\(AH=\sqrt{25\cdot64}=5\cdot8=40\left(cm\right)\)
BC=BH+CH=89cm
Xét ΔABH vuông tại H có tan ABH=AH/HB=40/25=8/5
nên góc ABH=58 độ
=>góc ACB=32 độ
góc BAH=góc ACB=32 độ
góc CAH=góc ABH=58 độ
Cho \(\Delta ABC\) vuông cân tại A có AB = 21 cm, AC = 72cm, AH là đường cao.
a, Tính các tỉ số lượng giác của \(\widehat{BAH}\)
b, Tính các tỉ số lượng giác của \(\widehat{CAH}\)
Cho \(\Delta ABC\)có AH là đường cao
a)Khi AB=7cm,BC=25cm.Tính BH và \(\widehat{ABC}\)
b)Gọi K là điểm thuộc tia đối của AH.CM :
BC=BK.cos\(\widehat{KBH}\)+CH.cos\(\widehat{KCH}\)
d) Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC .CMR:
\(AH^3=MB.BC.CN\)
\(\bigtriangleup{ABC}\) vuông tại A đường cao AH biết BH = 25 cm , HC = 64 cm . Tính \(\widehat{B} ; \widehat{C}\)
Cho tam giác ABC
a)\(\widehat{A}=35^o\) ; B=40\(^o\). Tính AB, AC
b) \(\widehat{A}=35^o\) ; AB=10; AC=25. Tính BC
cho tam giác \(ABC\) vuông tại A đặt BC=a;CA=b;AB=c
CMR:\(\tan\left(\frac{\widehat{C}}{2}\right)=\widehat{\frac{C}{a+b}}\)
Cho ΔABC có \(\widehat{A}=90^o\) , AC =5cm biết cos B = 2,4
a, Tính AB, AC
b, Tính tỉ số lượng giác của \(\widehat{B}\) rồi suy ra tỉ số lượng giác của \(\widehat{C}\)
bài 1:cho tam giác ABC có \(\widehat{B}\)=600,\(\widehat{C}\)=500,AC=35cm.tính diện tích tam giác ABC
bài 2:cho tứ giác ABCD có \(\widehat{A}=\widehat{D}=90^0\),\(\widehat{C}=40^0\),AB=4cm,AD=3cm.tính diện tích tứ giác
Cho \(\Delta ABC\) coa AB= 6, AC=8,BC=10. Chứng minh:
a)\(\Delta ABC\) \(\perp A\)
b)Tính tỉ số lượng giác của \(\widehat{B}\) rồi suy ra TSL giác của \(\widehat{C}\)
Cho tam gác ABC, N là chân đường vuông góc kẻ từ A đến cạnh BC. Biết BN = 12cm, AC = 24cm, \(\widehat{ABC}\) = \(60^0\) .
a/ Tính đoạn thẳng AN, \(\widehat{ACB}\) và tính cạnh BC
b/ Kẻ tia phân giác BD của \(\widehat{B}\) , D\(\in\) AN. Tính độ dài đọan thẳng BD.