Đặt \(2n+1=a^2\)\(;3n+1=b^2\)
Dễ thấy:\(4\left(2n+1\right)-\left(3n+1\right)=5n+3=4a^2-b^2=\left(2a-b\right)\left(2a+b\right)\)
Vì \(5n+3\)\(=\left(2a-b\right)\left(2a+b\right)\) Nên \(5n+3\) là hợp số.
Vậy \(5n+3\) là hợp số (ĐPCM)
Đặt \(2n+1=a^2\)\(;3n+1=b^2\)
Dễ thấy:\(4\left(2n+1\right)-\left(3n+1\right)=5n+3=4a^2-b^2=\left(2a-b\right)\left(2a+b\right)\)
Vì \(5n+3\)\(=\left(2a-b\right)\left(2a+b\right)\) Nên \(5n+3\) là hợp số.
Vậy \(5n+3\) là hợp số (ĐPCM)
Bài 1: Cho a là số gồm 2n chữ số 1, b là số gồm n +1 chữ số 1, c là số gồm n chữ số 6. Chứng minh rằng a + b + c + 8 là số chính phương.
Bài 1: Cho a là số gồm 2n chữ số 1, b là số gồm n +1 chữ số 1, c là số gồm n chữ số 6. Chứng minh rằng a + b + c + 8 là số chính phương.
Bài 2: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên a, tồn tại số tự nhiên b sao cho ab + 4 là số chính phương.
bài 3: Cho hai số tự nhiên a và b (với điều kiện a < b). Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Bài 4: Tìm n biết rằng n3 - n2 + 2n + 7 chia hết cho n2 + 1.
Bài 5: Tìm số tự nhiên n để 1n + 2n + 3n + 4n chia hết cho 5
Cho x,y,z là 3 số nguyên dương , nguyên tố cùng nhau và \(\left(x-z\right)\left(y-z\right)=z^2\) . Đặt a = xyz . Chứng minh rằng a là số chính phương
1) Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p2+2009 là hợp số.
Cho đa thức \(f\left(x\right)=ax^3+bx^2+cx+d\) (a,b,c,d là các số nguyên) . Biết 7a+b+c = 0 . Chứng minh rằng f(3) . f(-2) là số chính phương
Chứng minh rằng một số nguyên dương n thì 3n + 2 - 2n + 2 + 3 n trừ 2 n chia hết cho 10
chứng minh rằng tổng bình phương của 2 số lẻ bất kì không là số chính phương .
Cho \(\frac{n^2-1}{3}\)là tích 2 số tự nhiên liên tiếp . Chứng minh rằng : 2n-1 là số chính phương