Gọi số mol NaCl và KCl lần lượt là x và y
PTHH:
KCl + AgNO3 -> AgCl + KNO3.
x............................x
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaO3.
y................................y
Em lập hệ phương trình thông qua các ẩn x,y thì sẽ tính toán được
Gọi số mol NaCl và KCl lần lượt là x và y
PTHH:
KCl + AgNO3 -> AgCl + KNO3.
x............................x
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaO3.
y................................y
Em lập hệ phương trình thông qua các ẩn x,y thì sẽ tính toán được
Cho 0.786 g bột A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 20 ml dung dịch CuSO4 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại . Cho NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất; nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 0.91 g hỗn hợp 2 oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thì lượng Ag thu được lớn hơn khối lượng của D là 3.668g. Tính số gam kim loại trong A.
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.
Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.
a) Tính V
b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.
c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.
Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?
Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?
Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.
Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?
Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>
Câu 4.Cho 1,73 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm và bạc tác dụng với axit sunfuric loãng thu được 0,224 lít khí hidro ở đktc.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
c. Tính khối lượng muối thu được
Cho 26,5 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và KHCO3 có thành phần thay đổi tác dụng với dung dịch HCl dư , toàn bộ lượng khí thoát ra đem hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được m g kết tủa Y . Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp X để m đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó của m
Dung dịch A chứa NaCl,KCl. Dd B chứa AgNO3. Cho A pư vừa đủ với B thu được 71,75g kết tủa và dd C chứa 2 muối NaNO3 và KNO3 có tỉ lệ nồng độ phần trăm lần lượt là 1,7:2,02. Tính số mol từng chất trong dung dịch A.
cho 15,72g hỗn hợp A gồm Al,Fe,Cu tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch CuSO4 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại..cho KOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu đc lượng kết tủa lớn nhất.nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu đc 18,2g hỗn hợp 2 oxit.cho D tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thu đc lượng Ag lớn hơn khối lượng của D là 77,336g a,tính % khối lượng mỗi chất trong A b,cho hỗn hợp A tác dụng với H2SO4 đặc nóng .tính thể tích khi thoại ra. ............................... mong mọi người giải nhanh giúp e!!!!! ....................................
nung nóng hh CuO và FeO với C dư thì thu được chất rắn A va khí B cho B tác dụng với dd nước vôi trong có dư thu được 20g kết tủa chất rắn A tác dụng vừa đủ với 150g đ axit HCl 15%. viết PTHH và tính khới lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí B
làm on giup minh voi minh dang on thi hk
Thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại A trong hỗn hợp ACl2 và ASO4 là 21,1%
-Xác định kim loại A
-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Clo trong hỗn hợp trên
-Tính khối lượng A(OH)2 thu được khi cho 11,375 gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch NaOH dư
Giúp với ạ 😢
Hỗn hợp X gồm Cu và kim loại M ( M có hóa trị thường gặp < IV ). Cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng dư thu được khí sunfurơ duy nhất, lượng khí này được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,5 gam chất rắn khan. Nếu cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí hiđrô (đktc), trong thí nghiệm này thu được muối clorua mà kim loại M có hóa trị (II). Xác định tên kim loại M và tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X