CÂU 1: Một gen dài 0,408 micromet. Do đột biến nên phần gen còn lại dài 0,40766 micromet
a, Xác định dạng đột biến trên
b, Gỉa sử khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nu mõi loại?
Biết đoạn gen còn lại chứa 2877 liên kết hidro
CÂU 2: Gen T có 3000 nu. Gen T đột biến thành gen t.Khi 2 gen này cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nôi bào 5998 nu
a,Xác định chiều dài của gen t
b, Xác định dạng đột biến từ gen T thành gen t
GIẢI CHI TIẾT GIÚP MÌNH Ạ,TỐI NAY MÌNH ĐI HỌC R
Câu 1:
1. + Chiều dài của gen bị ngắn đi là: (0.408 - 0.40766) = 3.4 x 10-4 micromet = 3.4A0 = chiều dài 1 cặp nu
Suy ra đột biến xảy ra ở đây là mất 1 cặp nu
2. Đoạn gen còn lại có số nu là: (4076.6 : 3.4) x 2 = 2398 nu = 2 (A + G) (1)
Số liên kết H của gen còn lại là : 2A + 3G = 2877 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có:
A = T = 720nu; G = X = 479 nu
+ Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần là
Amt = Tmt = 720 x (22 - 1) = 2160 nu
Gmt = Xmt = 479 x (22 - 1) = 1437 nu
Câu 2:
1. + Số nu môi trường cung cấp cho gen T và t nhân đôi 2 lần là:
(nu gen T + nu gen t) x (21 - 1) = 5998 nu
\(\rightarrow\) số nu của gen t = 2998 nu
+ Chiều dài của gen t là: (2998 : 2) x 3.4 = 5096.6 A0
2. Số nu của gen t ít hơn gen T là: 3000 - 2998 = 2 nu = 1 cặp nu
\(\rightarrow\) đột biến xảy ra với gen T thành gen t là mất 1 cặp nu