khi nghiên cứu đột biến gen nhà khoa học thường nhận thấy việc đột biến gen dạng thay thế thường xảy ra trong đoạn mang thông tin tổng hợp chuỗi pôlipeptit mà không thấy xảy ra đột biến tại đầu 3'_OH của mạch gốc trên gen.Hãy giải thích tại sao không thể xảy ra đột biến tại đầu 3'_OH của mạch gốc dùng để tổng hợp mARN?
cảm ơn.
Một gen con có 4080 Å và có \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{2}{3}\). Trên mạch 2 của gen có T=150, G=250. Phân tử ARN do gen sao mã có rU=150. Gen sao mã 3 lần. Xác định:
a. Số lượng từng loại nu của gen
b. Số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho gen sao mã
c. Gen nói trệ bị Đột Biến thay thế 1 cặp nu khác loại. Xác định số lượng từng loại nu với số liên kết H của gen sau đột biến.
Một gen L=5100A° và có X=15% số Nu của gen. Sau đột biến gen có X=449 và A=1048
a. Xác định dạng đột biến
b. So sánh L gen với L gen trước đột biến
c. Phân tử protein do gen đột biến tổng hợp có gì khác so với gen trước đột biến
Câu 1: Trình bày hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 2: Giải thích được sự ảnh hưởng của các loại đột biến thay, thêm, mất cặp Nulêotit cấu trúc gen và chuỗi pôlipeptit.
Câu 3: Nhận dạng các thể đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể. Cho ví dụ.
1) Gen D có 2430 liên kết hidro. Phân tử mARN do gen D sao mã có 10% uraxin và 20% adenin. Gen D bị đột biến thành gen d. Gen d tự sao 3 lần nhận của môi trường 1890 adenin và 4430 xitozin. Xác định:
a) Số lượng từng loại nu của gen D
b) Dạng đột biến xảy ra ở gen D
2) Gen dài 4080 A và có số nu loại adenin chiếm 20% so với tổng số nu của gen. Gen bị đột biến mất 1 đoạn. Đoạn mất chứa 60 xitozin và số liên kết hidro của gen sau đột biến là 2850.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến.
b) Gen sau đột biến nhân đôi 3 lần. Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp.
1. Lợi ích của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
2. Biện pháp hạn chế đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể
3.Những tác nhân nào trong tự nhiên gây độ biến gen?
4. Biện pháp phòng đột biến gen?
5. Cho ví dụ về đột iến gen có lợi và có hại?
Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa Nu loại X và Nu loại khác là 10%. Đột biến gen xảy ra theo các trường hợp sau:
a. Sau đột biến, khối lượng gen giảm xuống 1800 đvC và giảm 1 Nu loại T
b. Sau đột biến, L gen không đổi và gen có 601 Nu loại A
c. Sau đột biến, tổng số Nu của gen không đổi và gen đột biến có tỉ lệ T/X=67,2%.
Với mỗi trường hợp nêu trên, hãy xác định số Nu từng loại của gen đột biến và dạng đột biến gen
Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa Nu loại X và Nu loại khác là 10%. Đột biến gen xảy ra theo các trường hợp sau:
a. Sau đột biến, khối lượng gen giảm xuống 1800 đvC và giảm 1 Nu loại T
b. Sau đột biến, L gen không đổi và gen có 601 Nu loại A
c. Sau đột biến, tổng số Nu của gen không đổi và gen đột biến có tỉ lệ T/X=67,2%.
Với mỗi trường hợp nêu trên, hãy xác định số Nu từng loại của gen đột biến và dạng đột biến gen
Cho biết trình tự các nu trong mạch đơn gen:
-XGG-TAA-AXX-GTA-AXA-AG...
a, Xác định trình tự các loại aa mã hóa trong mạch đơn đó của gen.
b, Do phóng xạ làm mất nu số 6 ra khỏi gen. Xác định trình tự aa mã hóa trên gen đột biến biết:
GTA:Histidin TAA:Izoloxin AXX:Triptophan XXG:Glixin XGG:Alanin AXA:Xistain AAX:Loxin XAA:Valin XTA:Axit Aspatic