a: ĐKXĐ: x>=0; x<>1
b: \(B=\dfrac{2\sqrt{x}+2+x-\sqrt{x}}{x-1}\cdot\dfrac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+2}=\dfrac{\sqrt{x}}{x-1}\)
Khi x=3+2căn2 thì \(B=\dfrac{\sqrt{2}+1}{2+2\sqrt{2}}=\dfrac{1}{2}\)
a: ĐKXĐ: x>=0; x<>1
b: \(B=\dfrac{2\sqrt{x}+2+x-\sqrt{x}}{x-1}\cdot\dfrac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+2}=\dfrac{\sqrt{x}}{x-1}\)
Khi x=3+2căn2 thì \(B=\dfrac{\sqrt{2}+1}{2+2\sqrt{2}}=\dfrac{1}{2}\)
Cho biểu thức :
\(E=\dfrac{2\sqrt{x}-9}{x-5\sqrt{x}+6}-\dfrac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-2}-\dfrac{2\sqrt{x}+1}{3-\sqrt{x}}\) ;
Với x \(\ge\)0 ; x \(\ne\)4 ; x\(\ne\)9
a, Rút gọn biểu thức E
b, Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của biểu thức E nguyên .
Bài 1: Tìm điều kiện xác định của các biểu thức:
a)\(\dfrac{1}{2}\)\(\sqrt{x+3}\) - \(x\sqrt{1-x}\)
b)\(\sqrt{x^2-x+1}\)
c)\(\sqrt{\dfrac{2x-5}{x+2}}\)
d)\(\sqrt{1-\sqrt{x-1}}\)
\(p=\left(\dfrac{\sqrt{x}-2}{x-1}-\dfrac{\sqrt{x}+2}{x+2\sqrt{x}+1}\right)\)\(\dfrac{\left(1-x\right)^2}{2}\)với x>0,X khác 1
Tìm tập xác định của các hàm số sau:
1) y =\(\dfrac{2x^2-2}{\left|x^{^2}-4\right|+\left|x+2\right|}\)
2) y = \(\dfrac{3x-2}{\left|x-2\right|-\left|x+1\right|}\)
3) y = \(\dfrac{\sqrt{x^{^2}+10}-\sqrt{2x+11}}{\left|3x-2\right|-4}\)
4) y = \(\dfrac{x^{^3}-3}{\sqrt{x-2}-\sqrt{7-3x}}\)
cho A= \(\dfrac{x\left(\sqrt{x+4\sqrt{ }x-4}+\sqrt{x-4\sqrt{x-4}}\right)}{\sqrt{^2x-8x+16}}\) với x>4
a. rút gọn A
b. tìm giá trị lớn nhất của A
\(y=\dfrac{\sqrt{4-x}}{\left(x-1\right)\sqrt{x^2+2x+1}}\)
Tìm tập xđ của hàm số trên mn giúp mk vs
Tìm min và max của hàm số \(f\left(x\right)=\dfrac{\sqrt{2x-x^2}+2}{1+\sqrt{2x-x^2}}\) trên đoạn \(\left[\dfrac{1}{4};\dfrac{3}{2}\right]\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2+\dfrac{8xy}{x+y}=16\\\sqrt{x^2+12}+\dfrac{5}{2}\sqrt{x+y}=3x+\sqrt{x^2+5}\end{matrix}\right.\)
Tìm tập xách định của bất phương trình
\(\dfrac{2x}{\left|x+1\right|-3}-\dfrac{1}{\sqrt{2-x}}\ge1\)