biểu thức P = -2|2x - 5| + 2x + 6 đạt giá trị lớn nhất tại \(x=\frac{a}{b}\)(a > 0, b > 0). Với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản, hãy tính giá trị của biểu thức S = a + b
Biểu thức P = |x + 3| + |2x - 5| + |x - 7| đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x=\frac{a}{b}\). Với \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản, hãy tính \(S=a^2+b^2\)
Biểu thức P = |x + 3| + |2x - 5| + |x - 7| đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x=\frac{a}{b}\). Với \(\frac{a}{b}\)
là phân số tối giản, hãy tính \(S=a^2+b^2\)
Biểu thức P = |x + 3| + 2|6x - 1| + |x - 1| + 3 đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x=\frac{a}{b}.\) Với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản, hãy tính P = ab
Biểu thức P = |x + 3| + 2|6x - 1| + |x - 1| + 3
đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x=\frac{a}{b}.\)
Với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản, hãy tính P = ab
Cho a>0, b>0 và c>0. Tính giá trị lớn nhất của biểu thức
A = \(\frac{a}{a+\sqrt[]{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}}+\frac{b}{b+\sqrt[]{\left(b+c\right)\left(b+a\right)}}+\frac{c}{c+\sqrt[]{\left(c+a\right)\left(c+b\right)}}\)
gọi (S) là tập hợp các điểm trong mặt phẳng tọa độ có tọa độ thỏa mãn hệ : 2x-y>=2 , x-2y<=2 , x+y>=5 , x>=0 : a) hãy xác định (S) để thấy rằng đó là một miền tam giác ; b) trong (S) , hãy tìm điểm có tọa độ (x,y) làm cho biểu thức f(x,y)=y-x có giá trị nhỏ nhất , biết rằng f(x,y) có giá trị nhỏ nhất tại một trong các đỉnh của (S)
gọi (S) là tập hợp các điểm trong mặt phẳng tọa độ có tọa độ thỏa mãn hệ : 2x-y>=2 , x-2y<=2 , x+y>=5 , x>=0 : a) hãy xác định (S) để thấy rằng đó là một miền tam giác ; b) trong (S) , hãy tìm điểm có tọa độ (x,y) làm cho biểu thức f(x,y)=y-x có giá trị nhỏ nhất , biết rằng f(x,y) có giá trị nhỏ nhất tại một trong các đỉnh của (S)
gọi (S) là tập hợp các điểm trong mặt phẳng tọa độ có tọa độ thỏa mãn hệ : 2x-y>=2 , x-2y<=2 , x+y>=5 , x>=0 : a) hãy xác định (S) để thấy rằng đó là một miền tam giác ; b) trong (S) , hãy tìm điểm có tọa độ (x,y) làm cho biểu thức f(x,y)=y-x có giá trị nhỏ nhất , biết rằng f(x,y) có giá trị nhỏ nhất tại một trong các đỉnh của (S)