Bài 1: Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt vào 150 ml dung dịch axit HCl, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng m
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit đã dùng
Bài 2 : Hóa tan hoàn toàn 8,1 gam bột kim loại nhôm vào 250 gam dung dịch axit H2SO4.
a) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b) Tính nồng dộ % của dung dịch axit đã dùng
c) Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch thu được
Bài 3 : Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong các hợp chất sau: a) \(CaCO_3\) b)\(K_2SO_4\) c)\(Ba\left(HSO_3\right)_2\)
Bài 4: Xác định CTPT của hợp chất A có thành phần % của các nguyên tố là 39,32% Na, 25,54%, 28,07% và khối lượng mol của hợp chất là 142
Bài 1:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Theo pT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Fe}=0,15\times56=8,4\left(g\right)\)
b) Theo Pt: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\frac{0,3}{0,15}=2\left(M\right)\)
Bài 1 :
nH2 = 3.36/22.4 = 0.15 mol
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0.15__0.3___________0.15
mFe = m = 8.4 g
CM HCl = 0.3/0.15=2M
Bài 2 :
nAl = 0.3 mol
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0.3____0.45________0.15______0.45
VH2 = 0.45*22.4 = 10.08l
mH2SO4 = 0.45*98=44.1g
C%H2SO4 = 44.1*100/250 = 17.64%
mdd sau phản ứng = 8.1 + 250 - 0.9 = 257.2 g
mAl2(SO4)3 = 0.15*342=51.3 g
C%Al2(SO4)3 = 51.3/257.2*100% = 19.95%
Bài 2:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
\(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
a) Theo Pt: \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}\times0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45\times22,4=10,08\left(l\right)\)
b) Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,45\times98=44,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\frac{44,1}{250}\times100\%=17,64\%\)
c) \(m_{H_2}=0,45\times2=0,9\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd}saupư=8,1+250-0,9=257,2\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=\frac{1}{2}\times0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15\times342=51,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{51,3}{257,2}\times100\%=19,95\%\)
Bài 3 :
MCaCO3= 40 + 12 + 48 = 100 g/mol
%Ca = 40%
%C = 12%
%O = 48%
MK2SO4= 39*2 + 32 + 64 = 152 g/mol
%K = 36.84%
%S = 21.05%
%O = 42.11%
MBa(HCO3)2 = 137 + 61*2=259 g/mol
%Ba = 52.9%
%H = 0.77%
%C = 9.27%
%O = 37.06%
Bài 4 : lần sau nhớ ghi đúng đề nhé :
Xác định CTPT của hợp chất A có thành phần % của các nguyên tố là 32.39% Na, 22.54% S , 45.07% O và khối lượng mol của hợp chất là 142
Gọi: CTPT của hợp chất : NaxSyOz
x : y : z = 32.39/23 : 25.54/32 : 45.07/16 = 1.4 : 0.7 : 2.8 = 2 : 1 : 4
=> CTTQ : (Na2SO4)n
M = 152
<=> 152n = 152
<=> n = 1
Vậy: CTPT là : Na2SO4
Bài 3:
a) \(M_{CaCO_3}=40+12+16\times3=100\left(g\right)\)
\(\%Ca=\frac{40}{100}\times100\%=40\%\)
\(\%C=\frac{12}{100}\times100\%=12\%\)
\(\%O=100\%-40\%-12\%=48\%\)
b) \(M_{K_2SO_4}=39\times2+32+16\times4=174\left(g\right)\)
\(\%K=\frac{39\times2}{174}\times100\%=44,83\%\)
\(\%S=\frac{32}{174}\times100\%=18,39\%\)
\(\%O=100\%-44,83\%-18,39\%=36,68\%\)
c) \(M_{Ba\left(HSO_3\right)_2}=137+2\times\left(1+32+16\times3\right)=299\left(g\right)\)
\(\%Ba=\frac{137}{299}\times100\%=45,82\%\)
\(\%H=\frac{2}{299}\times100\%=0,67\%\)
\(\%S=\frac{32\times2}{299}\times100\%=21,4\%\)
\(\%O=100\%-45,82\%-0,67\%-21,4\%=32,11\%\)