a) f(3)-5f(3)=\(x^2\)
-4f(3)=\(x^2\)
f(3)=\(-\frac{x^2}{4}\)
b)f(-1)+f(1/-1)+f(1)=6
2f(-1)=6-f(1)
vay f(-1)=\(\frac{6-f\left(1\right)}{2}\)
a) f(3)-5f(3)=\(x^2\)
-4f(3)=\(x^2\)
f(3)=\(-\frac{x^2}{4}\)
b)f(-1)+f(1/-1)+f(1)=6
2f(-1)=6-f(1)
vay f(-1)=\(\frac{6-f\left(1\right)}{2}\)
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x thuộc R.Biết rằng với mọi x ta đều có :
\(f\left(x\right)+3f\left(\frac{1}{x}\right)=x^2\)
Tính f(2)
Cho hàm số f(x) xác định vs mọi x ∈ R. Biết rằng vs mọi x \(\ne\) 0 ta đều có
f(x) + 2.f (\(\frac{1}{x}\)) = x2. Tính f(2) ?
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x khác 0 thỏa mãn
a, f(1)=1
b, \(f(\dfrac{1}{x}\))=\(\dfrac{1}{x^2}.f(x)\)
c, f(x1+x2)=f(x1)+f(x2) với mọi x1,x2khác 0 và x1+x2 khác 0
C tỏ rằng \( f(\dfrac{5}{7}\))=\(\dfrac{5}{7}\)
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x thuộc R.Biết với mợi x ta đều có:
f(x)+3f(1/x)=x2.Tính f(2)
Cho f(x) = ax^2 + bx +c. Biết f(0) , f(1), f(2) đều là các số nguyên. Chứng minh f(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi x nguyên.
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=ax^2+bx+1\)
a) Biết f(1) = 1 ; f(-1) = 3 . Tìm a,b
b) với a,b tìm được ở câu a . Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n,n >1 thì phân số \(\dfrac{n}{f\left(n\right)}\) tối giản
Cho \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c.\) Biết f(0), f(1), f(2) đều là các số nguyên. Chứng minh f(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi x nguyên.
Help me!
1 . Cho hàm số f(x) xác định với mọi \(x\in R\) . Biết rằng với mỗi x ta đều có
\(f\left(x\right)-3f\left(\frac{1}{x}\right)=x^2\) . Tính f(2)
2 . Tìm các cặp số nguyên \(\left(x;y\right)\) thỏa mãn \(\frac{5}{x}+\frac{y}{4}=\frac{1}{8}\)
Cho đa thức f(x) thỏa mãn: f(x) + x×f(x) = x+1 với mọi giá trị của x. Tính f(x)