giải pt
a) \(x+\sqrt{4-x^2}-3x\sqrt{4-x^2}=2\)
b) \(2\left(\sqrt{4-x^2}+4\right)\left(\sqrt{x+2}+\sqrt{2-x}\right)-5=0\)
c) \(\left(\sqrt{x^2-4}-x+1\right)\left(\sqrt{x-2}+\sqrt{x+2}\right)+2=0\)
d) \(\sqrt{x+2}-\sqrt{x-1}=\frac{6}{\sqrt{x^2+x-2}-x}\)
e) \(\frac{2}{\sqrt{x-1}+\sqrt{3-x}}=1+\sqrt{3+2x-x^2}\)
giải pt
a) \(3+2\sqrt{x-x^3}=3\left(\sqrt{x}+\sqrt{1-x}\right)\)
b) \(x+\sqrt{4x-x^3}=4+3\left(x-2\right)\sqrt{4x-x^3}\)
c) \(\sqrt{1-x}+\sqrt{4-x}\left(1+\sqrt{x+1}\right)=5\)
d) \(\sqrt{3+x}-\sqrt{18+3x-x^2}=3-\sqrt{6-x}\)
e) \(\sqrt{x+1}+\sqrt{4-x}\left(1+\sqrt{x+1}\right)=5\)
Bài 1 : Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng
\(\Delta_1\left\{{}\begin{matrix}x=3+\sqrt{2t}\\y=1-\sqrt{3t}\end{matrix}\right.\) và\(\Delta_2\left\{{}\begin{matrix}x=2+\sqrt{3t'}\\y=1+\sqrt{2t'}\end{matrix}\right.\)
Bài 2 : Xác định vị trí tương đối của 2 đoạn thẳng
\(\Delta_1\left\{{}\begin{matrix}x=\sqrt{2}+\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)t\\y=-\sqrt{2}+\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)t\end{matrix}\right.\) và \(_{ }\Delta_2\left\{{}\begin{matrix}-\sqrt{3}+t'\\-\sqrt{3}+\left(5-2\sqrt{6}\right)t'\end{matrix}\right.\)
Cho \(\vec{a} =(-1;3) ,\vec{b} = (2;1). \) Gọi 𝜑 là góc giữa hai vectơ \( \vec {a} và \vec {b}\). Khi đó, cos 𝜑 bằng:
A. \(\dfrac{1}{\sqrt{5}}\)
B. \(-\dfrac{1}{\sqrt{5}}\)
C. \(\dfrac{1}{5\sqrt{2}}\)
D. \(-\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)
Nói thiệt là ko biết cái này làm sao lun QwQ
cho tam giác đều ABC , AB= \(a\sqrt{3}\) , đường cao AH , M là điểm di động trên đường cao AH. tìm giá trị nhỏ nhất của \(\left|5\overrightarrow{MA}-2\overrightarrow{MB}+3\overrightarrow{MC}\right|\)
1. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Độ dài \(\left|\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AB}\right|\) bằng:
A. 2a
B.a\(\sqrt{2}\)
C.\(\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
D. \(\frac{a\sqrt{2}}{2}\)
2. Cho hình thang ABCD có AB song song với CD. Cho AB=2a, CD= a , O là trung điểm của AD. Khi đó
A.\(\left|\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}\right|=\frac{3a}{2}\)
B. \(\left|\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}\right|=a\)
C.\(\left|\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}\right|=2a\)
D.\(\left|\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}\right|=3a\)
3. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Khi đó:
A. \(\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\right|=a\)
B.\(\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\right|=a\sqrt{3}\)
C. \(\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\right|=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
D.\(\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\right|=2a\)
Cho tam giác ABC đều cạnh a. Độ dài của tổng hai vécto \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\) bằng:
a. 2a
b. a
c. \(a\sqrt{3}\)
d. \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
Cho hình thang cân \(ABCD\), đáy lớn \(CD = 5\), \(\widehat{A\text{D}C}=30^o\), \(DA=\sqrt{3}\); \(\overrightarrow{DB}=x\overrightarrow{DA}+y\overrightarrow{DC}\). Tính giá trị của \(x+y\).