nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện
nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện
Ý nghĩa thực tiễn :
- Đa số có lợi vì chúng bắt sâu bọ có hại , một số gây hại cho người , động vật và thực vật như ve bò , cái ghẻ.
Ý nghĩa thực tiễn:
-Lợi ích: +Làm thức ăn cho người: bọ cạp,...
+Đa số đều bắt những con côn trùng có hại: nhện,...
-Tác hại: +Một số loài gây hại cho người: ve bò, cái ghẻ,...
Chúc bạn học tốt :)
1)Liệt kê 5 đặc điểm thể hiện sự đa dạng giữa chú chó
2)Giải thích tại sao các nhà khoa học lạp xắp xếp tất cả các chó nuôi vào cùng một loài,mặc dù chúng có rất nhiều đặc diểm khác nhau
3)Những bông hoa cúc có chung đặc điểm gì ?
4)Nêu những đặc điểm khác nhau của các bông hoa cúc này
1:Hình dáng, màu lông, kích thước , đôi mắt , tính chất
2: Kích thước nhất định: 4 chân , 2 mắt , có tai mũi ria
1. Hình dáng, màu lông, kích thước, tính chất, đôi tai.
2. Vì chúng đều có đầy đủ các bộ phận ( 4 chân, 2 tai, 2 mắt, mũi ria) và đều có lông mao.
3. Màu sắc
4. Số cánh, hình dáng, kích thước
1. Hình dáng, màu sắc bộ lông, lối sống , môi trường, số loài
2, Vì đó là sự đa dạng trong loài, có thể giao phối với nhau .
3. Nơi sống, màu sắc
4. Kích thước, số lượng cánh.
hihi......mình làm thế hong bít có đúng ko nữa
5 đặc điểm thể hiện sự đa dạng giữa các chú chó
hình dạng, màu lông, kích thước, đôi mắt và tai
chắc vậy
màu sắc bộ lông ,số lượng cá thể, hình dáng ,kích thước,tập tính
lông, mắt, hình dạng, tiếng kêu, thịt cầy ngon hay dỡ
E hãy nêu thức ăn của châu chấu. Cho VD.
Thức ăn của châu chấu : chồi cây, ngọn cây, lá cây
thức ăn của châu chấu: chồi cây, ngọn cây, lá cây.
Vì sao tôm muốn lớn lên phải lột xác nhiều lần?
Vì vỏ tôm được cấu tạo bằng kitin và ngấm thêm canxi nên vỏ cứng và không có khả năng đàn hồi nên tôm muốn lớn lên phải lột xác nhiều lần.
Vỏ tôm cấu tạo bằng kitin ngấm canxi, lớp vỏ này rất cứng có tác dụng bảo vệ và là chỗ bám cho hệ cơ phát triển. Lớp vỏ này không lớn lên cùng cơ thể nên muốn lớn lên tôm phải lột xác nhiều lần.
Không chỉ có tôm mà hầu hết các loại động vật giáp xác, côn trùng đều có quá trình lột xác để lớn lên. Hầu hết các loài này đều có lớp vỏ kitin cứng ở bên ngoài đóng vai trò là bộ xương ngoài của chúng. Lớp vỏ kitin vừa là khung tạo hình vừa có tác dụng bảo vệ cơ thể của các loài đó và lớp "xương" này không co dãn được. Khi kích thước cơ thể lớn lên và chuẩn bị chuyển tuổi thì trong cơ thể của các loài đó sẽ tiết ra hoocmon kích thích quá trình lột xác của cơ thể đồng thời tạo ra lớp vỏ kitin bảo vệ mới với kích thước phù hợp. (thường là to hơn lớp vỏ trước). Do đó ta có thể thấy chúng lột xác trong tự nhiên.
Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm?
a/ Đặc điểm chung thân mềm: - Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. Có khoang áo phát triển. Hệ tiêu hoá phân hoá. Cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuột thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
b/Vai trò của ngành thân mềm:
- Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người: trai, sò, ốc,hến.....
+ Nguyên liệu xuất khẩu: sò huyết, mực nang, mực ống,....
+ Làm thức ăn cho động vật: ốc bươu vàng, ốc vặn, hến...
+ Làm sạch môi trường nước: trai sò, hến....
+ Làm đồ trang trí, trang sức: ngọc trai, vỏ ốc, vỏ sò...
+ Hóa thạch của 1 số loài ốc có giá trị về mặt địa chất.
- Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh.
+ Ăn hại cây trồng: ốc sên, ốc bươu vàng.
+ hại tàu thuyền bằng gỗ: hà sông, hà biển.
Đặc điểm chung:
- Thân mềm không phân đốt có vỏ đá vôi
- Có khoang áo.
- Hệ tiêu hóa phân hóa
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản
Vai trò:
+ Làm thực phẩm cho con người
+ Nguyên liệu xuất khẩu
+ Làm thức ăn cho động vật
+ Làm sạch môi trường nước
+ Làm đồ trang trí, trang sức
+ Có ý nghĩa địa chất - Tác hại:
+ Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
+ Làm hại cây trồng
^...^ ^_^
Đặc điểm chung:
- Thân mềm không phân đốt có vỏ đá vôi
- Có khoang áo.
- Hệ tiêu hóa phân hóa
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản
Vai trò:
+ Làm thực phẩm cho con người
+ Nguyên liệu xuất khẩu
+ Làm thức ăn cho động vật
+ Làm sạch môi trường nước
+ Làm đồ trang trí, trang sức
+ Có ý nghĩa địa chất
- Tác hại:
+ Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
+ Làm hại cây trồng
Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác
Vai trò của giáp xác:
- Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá: tôm, tép
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm: các loại tôm, cua
+ Là nguồn lợi xuất khẩu: Tôm hùm, tôm sú, tôm càng xanh, cua nhện
- Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thuỷ: sun
+ Có hại cho nghề cá: chân kiếm ký sinh
+ Truyền bệnh giun sán. Tôm, cua
Vai trò:
Có ích:
Làm thực phẩm tươi sống ,đông lạnh,khô,đóng hộp
Làm mắm
Có giá trị xuất khẩu
Có hại:
Có hại cho giao thông đường thủy
Kí sinh gây hại cho cá
Hầu hết giáp xác là có lợi như : tôm rồng, tôm hùm, tôm hẹ, tôm sú, tôm càng xanh, tép, ruốc, cua biển, ghẹ, còng, cáy... Một số giáp xác có giá trị xuất khẩu cao. Tuy thế một số nhò giáp xác có hại như : truyền bệnh giun sán, kỉ sinh ở da và mang cá gây chết cá hàng loạt hay sống bám vào vỏ tàu thuyên làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước.
Kể tên một số động vật thân mềm và đời sống của chúng mà em biết ?
Thân mềm có lời hay có hại hãy chứng minh
* Đối với đời sống con người:
- Có lợi:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm ( tươi, đông lạnh ) : Mực , sò , trai ,
+ Đồ trang trí, mỹ nghệ: ngọc trai, vỏ ốc, vỏ sò, xà cừ,
+ Nguyên liệu cho xuất khẩu: Mực, bào ngư, sò huyết, .
+ Nghiên cứu địa chất: Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò,
- Có hại:
+ Vật chủ trung gian truyền bệnh giun, sán cho người như: ốc ao, ốc mút, ốc tai, .
+ Có hại cho cây trồng : Ốc sên.
* Đối với sinh giới:
- Có lợi:
+ Làm sạch môi trường nước: Trai, sò, hầu, vẹm,
+ Làm thức ăn cho các loài động vật khác: Sò, hến, ốc và trứng, ấu trùng của chúng
- Có hại: Vật chủ trung gian truyền bệnh giun, sán cho các loài động vật như: ốc ao, ốc mút, ốc tai, .
Trình bày đặc điểm chung và vai trò của nghành động vật nguyên sinh, ruột khoang, thân mềm, chân khớp.
NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Đặc điểm chung
- Cơ thể có kích thước hiển vi
- Chì là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
- Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
II. Vai trò
1. Lợi ích
- Là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước
- Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước
2. Tác hại
- Gây bệnh ở động vật
Ví dụ: trùng bào tử, trùng elimeria,...
- Gây bệnh ở người
Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét,...
NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi ( không có hậu môn)
- Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
II. Vai trò
1. Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
- Đối với đời sống con người:
+ Làm đồ trang trí, trang sức: san hô
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi, san hô
+ Làm thực phẩm có giá trị: sứa
+ Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất
2. Tác hại
- Một số loài sứa gây độc, ngứa cho người.
- Tạo đá ngầm => ảnh hưởng đến giao thông đường thủy
NGÀNH THÂN MỀM
I. Đặc điểm chung
- Thân mềm, không phân đốt
- Có vỏ đá vôi
- Có khoang áo
- Hệ tiêu hóa và cơ quan di chuyển thường tiêu giảm
- Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển
II. Vai trò
1. Lợi ích
- Làm thực phẩm cho người và thức ăn cho động vật
- Làm đồ trang trí, trang sức
- Làm sạch môi trường nước
- Làm nguyên liệu để xuất khẩu
2. Tác hại
- Phá hoại cây trồng
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh
NGÀNH CHÂN KHỚP
I. Đặc điểm chung
- Có bộ sương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở
- Các chân phân đốt, khớp động
- Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể
II. Vai trò
1. Lợi ích
- Cung cấp thực phẩm cho con người và làm thức ăn cho động vật khác
- Làm thuốc chữa bệnh
- Thụ phấn cho cây trồng
2. Tác hại
- Làm hại cây trồng và sản xuất nông nghiệp
- Hại đồ gỗ, tàu thuyền,...
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh
Đặc điểm chung
*đv nguyên sinh:
Cơ thể có kích thước hiển vi. Phần lớn sống dị dưỡng. Ko có cơ quan di chuyển( sống kí sinh),có cơ quan di chuyển (sống tự do). Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
*ruột khoang :
Cơ thể đối xứng toả tròn. Dị dưỡng. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. Ruột dạng túi. Đều có tế bào gai (để tự vệ và tấn công).
*thân mềm:
Thân mềm. Không phân đốt. Khoang áo phát triển. Đều có vỏ đá vôi. Đều có hệ tiêu hóa phân hóa. Đa số có cơ quan di chuyển Đơn giản.
*chân khớp:
Có bộ xương ngoài bằng kitin. Các chân phân đốt khớp động. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể.
Vai trò :
*đv nguyên sinh
-có lợi
Làm thức ăn cho đv nhỏ. Có ý nghĩa về mặt địa chất.
- có hại
Gây bệnh cho người và đv
*ruột khoang
-có lợi
Tạo cảnh đẹp dưới đáy biển. Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. Làm đồ trang sức, vật trang trí. Cung cấp vôi cho xây dựng. Làm thực phẩm có giá trị. Hóa thạch san hô góp phần nghiêng cứu địa chất
*có hại
Cản trở giao thông đường biển. Một số loài sứa gây ngứa và độc cho người
*thân mềm
- có lợi
Làm thực phẩm cho người, thức ăn cho động vật khác. Làm đồ trang sức, vật trang trí. Làm sạch mới trường nước. Có giá trị xuất khẩu. Có ý nghĩa về mặt địa chất.
-có hại
Có hại cho cây trồng . Làm vật chủ trung gian truyền bệnh
*chân khớp
-có lợi
Chữa bệnh. Làm thực phẩm. Thụ phấn cho Cây trồng,....
-có hại
Hại cây trồng. làm hư đồ gỗ trong nha. Truyền lan nhiều bệnh nguy hiểm.
Biệ pháp diệt trừ sâu bọ , ruồi , muỗi
Các biện pháp diệt trừ sâu bọ , ruồi , muỗi là:
- Làm sạch chậu cây.
- Đặt chậu cây ở khu vực có nhiều ánh sáng, vì sâu bệnh nhạy cảm với ánh sáng cao.
- Bón phân cho cây theo định kỳ để nâng cao sức đề kháng chống chọi với sâu bệnh của cây.
- Bỏ bầu trồng cây sau khi mua cây về nhà, và trồng cây với chậu cây mới đã tiệt trùng với nước giấm pha loãng.
- Đặt cây ở khu vực có sự lưu thông không khí, hoặc cải thiện sự lưu thông không khí trong nhà của bạn, ví dụ như mở cửa sổ.
- Trồng húng quế để xua đuổi côn trùng như ruồi, muỗi và sâu bệnh ra trong nhà. Các cây trồng khác của bạn do đó cũng thoát khỏi nguy cơ có sâu bệnh.
- Trồng tỏi để ngăn chặn rệp, bọ cánh cứng, sâu bướm và ốc sên xâm nhập vào nhà bạn và lẩn trốn trong các tán cây trong nhà.
- Đặt hoa oải hương gần cây trồng của bạn để đẩy lùi bọ chét và bướm đêm bay vào nhà.
Chúc bạn học tốt.