hép mi
hép mi
Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1=24Ω, R2=12Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có HĐT không đổi thì CĐDĐ qua đoạn mạch là 0,5A.
a) Tính HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở và HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở và HĐT giữa hai cực của nguồn điện.
b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB và nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn ạch trong thời gian 20 phút.
c) Mắc thêm R3 // R1 để CĐDĐ qua R2 gấp 3 lần CĐDĐ qua R1. Tính R3.
Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 12Ω và R2=24Ω mắc nối tiếp. Đặt HĐT không đổi 9V ở hai đầu đoạn mạch.
a) Tính điện trở đoạn mạch AB và HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R2 trong 20 phút.
c) Điện trở R1 được làm bằng dây điện có điện trở suất 0,4.10-6Ωm, có tiết diện là 0,02 mm2. Hãy tính chiều dài của dây làm điện trở.
d) Mắc thêm điện trở R3 // R2, lúc đó ta thấy điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong cùng khoảng thời gian tăng 2 lấn so với khi chưa mắc thêm R3. Hãy tính R3.
có thể thu được từ phổ bằng cách nào mọi người chỉ em với .
Chúng ta có thể thu đc từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên một tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ!
Câu 16: Một ấm điện có ghi 220V – 1000W. Vào giờ cao điểm hiệu điện thế qua ấm chỉ đạt 200V. Bỏ qua mọi hao phí nhiệt. Tỉ số thời gian dung để đun sôi cùng một lượng nước trong ấm khi ấm hoạt động bằng giá trị định mức và khi ấm hoạt động vào giờ cao điểm là
A. 121/100 B. 100/121 C. 10/11 D. 11/10
Câu 2. Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 8Ω,
R2 = 12Ω, R3 = 4Ω; Rx có thể thay đổi được. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB = 60V.
Để UMN = 0 thì Rx phải nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. Rx = 5Ω B. Rx = 6Ω
C. Rx = 7Ω D. Một giá trị khác
Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên hai lần?
A. Giảm 2 lần
B. Giảm 4 lần
C. Giảm 6 lần
D. Giảm 9 lần
Ta có: \(P_{hp}=\dfrac{P\cdot R}{U^2}\)
Nếu \(P_{hp}\) tăng hai lần thì \(U\) giảm 4 lần.
Vậy B
Nếu hiệu điện thế tăng 2 lần thì công suất hao phí sẽ giảm \(2^2=4\) lần.
Chọn B
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 400 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 24V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao?
Ta có: \(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{N1}{N2}\)
Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp:
\(U2=\dfrac{U1\cdot N2}{N1}=\dfrac{24\cdot400}{200}=48\left(V\right)\)
Không thể. Vì máy biến thế chỉ chạy được với dòng điện xoay chiều
Khi tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện về phía máy phát điện lên 50 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ:
A. tăng 50 lần
B. giảm 50 lần
C. tăng 100 lần
D. giảm 2500 lần
giải thích rõ rgx giúp e vs ạ
Ta có: \(P_{hp}=R\dfrac{P^2}{U^2}\)
\(\Rightarrow\) \(U\) tỉ lệ nghịch với \(P_{hp}\)
\(\Rightarrow U\) tăng n lần thì \(P_{hp}\) giảm \(n^2\) lần
\(\Rightarrow U\) tăng 50 lần thì \(P_{hp}\) giảm \(50^2=2500\) lần
Chọn D
Ở tại trạm phân phối điện năng người ta có đặt một máy biến thế với các cuộn dây như sau: Cuộn sơ cấp có 500 vòng và cuộn thứ cấp có 11000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế là 1000V
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
b) Máy biến thế dùng để làm gì? Trong trường hợp này máy biến thế có công dụng gì? Vì sao?
Ta có: \(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{N1}{N2}\)
Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp:
\(U2=\dfrac{U1\cdot N2}{N1}=\dfrac{1000\cdot11000}{500}=22000V=22kV\)
Máy biến thế dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Trong TH này, máy biến thế có công dụng làm tăng thế, vì: \(U2>U1\left(22000>1000\right)\)
a)Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{1000}{U_2}=\dfrac{500}{11000}\Rightarrow U_2=22000V\)
b)Máy biến thế làm tăng hoặc giảm điện áp phù hợp với công suất tiêu thụ của vật.
Ở đây máy biến áp làm tăng điện áp vì \(N_1< N_2\)