Cần bn lít dd NaOH 3% có D=1,05g/ml và bn lít đ NaOH 10% có D=1,12g/ml để pha chế đc 2 lít đ NaOH 8% có D=1,1 g/ml
Cần bn lít dd NaOH 3% có D=1,05g/ml và bn lít đ NaOH 10% có D=1,12g/ml để pha chế đc 2 lít đ NaOH 8% có D=1,1 g/ml
1.
Nồng độ mol/lit của đ NaOH(1)=(3*10*1.05)/40=0.7875
.........................................
......................................... khi trộn là: =(8*10*1.1)/40=2.2
CT tính nông độ mol/lit = (C%*10Ddd)/M
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có
Vdd1/(2-Vdd1)=0.42477
---> Vdd1=0.6l
Vdd2=1.4l
1) Gọi thể tích các dung dịch NaOH có nồng độ 3% và 10% cần dùng lần lượt là V_1 và V_2.
m_NaOH 3%= 1,05(V_1)3%= 0,0315V_1.
m_NaOH 10% =1,12(V_2)10%= 0,112V_2.
m_NaOH 8%= 1,1.2000.8% =176.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
0,0315V_1 + 0,112V_2= 176 ∩ V_1+ V_2 =2000 => V_1= 96000/161 (mℓ), V_2= 226000/161 (mℓ).
Hòa tan 16(g) NaOH vào nước để được 200ml dung dịch.
a, tính nồng độ mol của dung dịch NaOH.
b, cần dùng bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 (19,6%) để trung hòa hết 50 ml dung dịch NaOH trên?.
Mong các bạn giúp💕💕💕
a)\(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
b) \(n_{\left(50ml\right)NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT:.......2 mol............1mol..........1mol...........2mol...
Theo ĐB:......0,1mol...........\(n_{H_2SO_4}\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{4,9.100}{19,6}=25\left(g\right)\)
Khi oxi dc co the lay vao va su dung ntn trg co thebthuc vat va nguoi
Cau3 vay chung ta phai la j dr bao ve va giu gin he ho hap
1.Ngâm 12g hỗn hợp gồm Fe,Al,Cu vào dung dịch HCl 2M đủ thu được dung dịch A và 8,96l khí B (đktc) và 4,8g chât rắn không tan.
a) Tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính \(V_{dd}\) HCl đã dùng
2.Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 17,92l khí (đktc)
Tính %m các kim loại trong hỗn hợp, biết rằng \(V_{H_2}\) do Fe tạo ra gấp đôi \(V_{H_2}\) do Mg tạo ra
Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau:
a,Trộn 2 lít dung dịch NaCl 0,1M với 3 lít dung dịch NaCl 0,5M
b,Hòa tan 28,6g Na2CO3 10H2O vào nước để tạo thành 200ml dung dịch Na2CO3
hòa tan hoàn toàn 27.4 g hỗn hợp m2co3 và mhco3 bằng 500 ml dung dịch hcl 1M thoát ra 6.72 lít co2.để trung hòa axit dư phải dùng 50 ml naoh 2M tìm 2 muối và % hỗn hợp
nNaOH = 0,05.2=0,1 mol
NaOH + HCl -------> NaCl + H2O
0,1 mol ,0,1 mol
Vậy nHCl cần cho phản ứng hòa tan hai muối trên là: 0,5-0,1=0,4 mol; nCO2= \(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
M2CO3 + 2HCl ===== 2MCl + CO2 + H2O
x mol,2x mol,x mol
MHCO3 + HCl ====== MCl + CO2 + H2O
y mol,y mol,y mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3
Theo phương trình phản ứng ta có hệ phương trình
2x + y = 0,4
x + y = 0,3
---> x=0,1 mol ; y= 0,2 mol
Ta có mM2CO3 + mMHCO3 = 27,4
<--> 0,1 ( 2M +60) + 0,2 (M +61) =27,4
---> M= 23 ( Na)
mNa2CO3= 0,1 . 106 = 10,6 g
% Na2CO3= (10,6/27,4).100=38,68% ---> %NaHCO3= 100%- 38,68=61,32%
\\tham khảo nhé//
Từ 1 mẫu potat (KOH) kĩ thuật có chứa 8% tạp chất tan, dùng điều chế 1 dung dịch KOH 12%. Hỏi tỉ lệ khối lượng giữa Potat và nước cần lấy để điều chế dung dịch trên?
1. Ở 12 ° C có 1335g dung dịch đồng sunfat bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 90 °C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam đồng sunfat để được dung dịch bão Hòa ở nhiệt độ này.
Biết là 12 ° C, độ tan của đồng sunfat là 33,5 và ở 90 °C là 80.
Đáp số: khối lượng đồng sunfat cần thêm vào dung dịch là 465g
2. Ở 40 °C, Độ tan của \(K_2SO_4\)là 15. Hãy tiếng lồng độ phần trăm của dung dịch \(K_2SO_4\) Bão hoà nhiệt độ này
Đáp số: C%=13,04%
3. Cho 0,2 mol đồng(II) ôxít tan trong \(H_2SO_4\) 20 % đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10 độ C. Tính khối lượng tinh thể \(CuSO_4.5H_2O\) Đã tách khỏi dung dịch biết rằng độ tan của đồng sunfat ở 10 °C là \(\dfrac{17,4g}{100gH_2O}\)
Đáp số: lượng CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch là 30,7g
4. Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước Thu được dung dịch natri hiđrôxít và có khí hiđrô thoát ra. tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđrôxít
Đáp số: C% (NaOH) =8%
5. Tính độ tan của \(Na_2SO_4\) ở 10 độ C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão Hòa \(Na_2SO_4\) ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 ° C khi hòa tan 7,2g \(Na_2SO_4\) Vào 80g nước thì thu được dung dịch bão Hòa \(Na_2SO_4\)
Đáp số: S=9g và C%=8,257%
6. Cho 50ml dung dịch HNO3 40 % có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?
b. Tìm khối lượng HNO3
c. Tìm nồng độ mol/l của dd HNO3 40%?
Đáp số:
a. \(m_{dd}=62,5g\)
b. \(m_{HNO_3}=25g\)
c. \(C_{M\left(HNO_3\right)}=7,94M\)
7. Ở 85 °C có 1877 làm dung dịch bão Hòa đồng sùnat. làm lạnh dung dịch xuống còn 25 °C. hỏi có bao nhiêu gam \(CuSO_4.5H_2O\) tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của đầu xuân phát tài 85 °C là 87,7 và ở 25 °C là 40
Đáp số: lượng \(CuSO_4.5H_2O\) tách khỏi dung dịch là 961,75g
8. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau
a. Hòa tan 20g NaOH vào 250g nước. Cho biết \(D_{H:O}=\dfrac{1g}{ml}\), Coi như thể tích dung dịch không đổi
b. Hòa tan 26,88l khí hiđrô clorua ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500ml nước thành dung dịch axit HCl . Coi như thể dung dịch không đổi
c. Hòa tan 28,6 gam Na2CO3.10H2O và một lượng nước vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3.
Đáp số:
a. \(C_{M\left(NaOH\right)}=2M\)
b. \(C_{M\left(HCl\right)}=2,4M\)
c. \(C_{M\left(Na_2CO_3\right)}=0,5M\)
Làm giúp mk nhanh nhé các bn chuyên hoá ơi
4. Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước Thu được dung dịch natri hiđrôxít và có khí hiđrô thoát ra. tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđrôxít
nNa = 0,1 mol
2Na (0,1) + 2H2O ------> 2NaOH (0,1)+ H2
mNaOH = 0,1 . 40 = 4
Vì Dnước = 1 g/mol
=> mH2O = 47,8 gam
=> C% NaOH = 4 . 100 / (2,3 + 47,8 ) = 8 %
6. Cho 50ml dung dịch HNO3 40 % có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?
b. Tìm khối lượng HNO3
c. Tìm nồng độ mol/l của dd HNO3 40%?
a) mddHNO3 = 50 . 1,25 62,5 gam
b) mHNO3 = \(\dfrac{62,5.40}{100}=25gam\)
c) nHNO3 = 25/63 = 0,397 mol
=> CM HNO3 = 0,397/0,05 = 7,94M
8. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau
a. Hòa tan 20g NaOH vào 250g nước. Cho biết DH:O=1gmlDH:O=1gml, Coi như thể tích dung dịch không đổi
b. Hòa tan 26,88l khí hiđrô clorua ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500ml nước thành dung dịch axit HCl . Coi như thể dung dịch không đổi
c. Hòa tan 28,6 gam Na2CO3.10H2O và một lượng nước vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3.
a) nNaOH= 20/40 =0,5 mol
VH2O = 0,25 lit
=> CM NaOH = 0,5/0,25 = 2M
b) nHCl(khí) = 26,88/22,4 = 1,2 mol
=> CM HCL (dd) = 1,2/0,5 = 2,4M
c)
Bài 1 :
Ở 12oC thì :
Độ tan của CuSO4 là 33,5 nghĩa là 100g nước hoà tan được 33,5g CuSO4
=> 1000g nước hòa tan được 335g CuSO4 => tổng khối lượng 1335g giống như đề bài
Ta có : 1000g nước trong dung dịch và 335g CuSO4 ở 90oC
Bài 1 > Hòa tan 13g Zn vào 200ml dung dịch HCl 1M phản ứng xảy ra hoàn toàn đã được dung dịch A , chất rắn B và khí D .
a) Viết PTHH, tính VD
b) Tính mA
c)CM A
Bài 2 >Cho 200ml HCl 1M phản ứng với 300 ml dung dịch NaOH 1M sản phẩm thu được là muối và nước được dung dịch A
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch A
c) Tính Mct trong dung dịch A
1)
a) nZn = 0,2 mol
nHCl = 0,2 mol
Zn (0,1) + 2HCl (0,2) -----> ZnCl2 (0,1) + H2 (0,1)
- Theo PTHH: nH2 = 0,1 mol
=> VH2 = 2,24 lít
b) - Theo PTHH: nZnCl2 = 0,1 mol
=> mZnCl2 = 13,6 gam
c) CM ZnCl2 = \(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Trộn 50g HCl 10% với 50g HCl 30% được dung dịch X. Tính C% của chất tan trong X.