Dùng 13.44 lít khí co để khử fe2o3 tính.
a) M fe2o3 cần dùng
b) M fe thu được
c) Nếu dùng Hcl 14.6% cho tác dụng lượng fe ở trên tính.
- V h2 tạo thành (dktc)
- M hcl đã dùng
Dùng 13.44 lít khí co để khử fe2o3 tính.
a) M fe2o3 cần dùng
b) M fe thu được
c) Nếu dùng Hcl 14.6% cho tác dụng lượng fe ở trên tính.
- V h2 tạo thành (dktc)
- M hcl đã dùng
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 (1)
a) \(n_{CO}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
theo PT1: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{CO}=\dfrac{1}{3}\times0,6=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2\times160=32\left(g\right)\)
b) Theo PT1: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{CO}=\dfrac{2}{3}\times0,6=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4\times56=22,4\left(g\right)\)
c) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 (2)
Theo PT2: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4=8,96\left(l\right)\)
Theo PT2: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=2\times0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,8\times36,5=29,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{29,2}{14,6\%}=200\left(g\right)\)
nCO = \(\dfrac{13,44}{22,4}\)= 0,6 mol
3CO + Fe2O3 ->2Fe + 3CO2
0,6-->0,2------>0,3
a) mFe2O3 = 0,2. 160 = 32 g
b)mFe = 0,3 . 56 = 16,8 g
c)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,3->0,6--------------->0,3
VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
=>mHCl(d2) = \(\dfrac{0,6.36,5.100}{14,6}\)= 150 g
hòa tan hết 22,4 gam CaO vào H2O được dung dịch A. Sục CO2 vào A được 50g kết tủa. tính Vco2 (đktc) đã phản ứng
CaO + H2O--> Ca(OH)2
Ta có nCaO=22,4/56=0,4 mol= n Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
Giả sử thu được lượng kết tủa cực đại thì nCa(OH)2=nCaCO3
Ta có nCaCO3=50/100=0,5 mol
=> nCa(OH)2 ≠nCaCO3
=> giả sử sai
=> kết tủa thu được chưa cực đại
Mình chưa bao giờ thấy trường hợp n kết tủa lại lớn hơn n Ca(OH)2
ko bt đề có sai không nữa
hay đề là 5 g vậy
có các Kim loại: Al, Mg, Ca, Na.Chỉ dụng thêm chất nào sau đây để nhận biết:
A. dd HCl
B. dd H2SO4 loãng
C. dd CuSO4
D. Nước
Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam X trong lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa.
1. Xác định kim loại M.
2. Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tiến hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44 gam tinh thể muối kép. Xác định công thức của tinh thể.
Cho hh X gồm x mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thu được dd A. Dẫn CO2 vào A THu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B Nung tới khối lượng k đổi thu được 40,8g chất rắn C. x có giá trị lafbao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất A chỉ chứa 2 nguyên tố, người ta thu đc 22 g khí CO2 và 9 gam H2O. Biết rằng 1 dm3 chất đó trong những điều kiện tiêu chuẩn nặng 1,25g. Hỏi:
a) A là chất hữu có hay vô cơ? Giải thích
b Tính tỉ lệ kết hợp các nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử chất A
c) Tìm công thức của A, viết công thức cấu tạo của A
Cho tan hoàn toàn 10g hh Al và Al2O3 trong dd NaOH dư thu được 6,72 lit H2(đktc). % khối lượng của Al trong hh là:
A. 48%
B. 52%
C. 50%
D. 54%
cho 5,1g hh Al và Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Cô cạn dd thì thu được m g muối khan. m có giá trị là:
A. 14g
B. 13,975g
C. 13,5g
D. 14,5g
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (2)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,125\times2=0,25\left(g\right)\)
Theo PT1,2: \(\Sigma n_{HCl}=2\Sigma n_{H_2}=2\times0,125=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{HCl}=0,25\times36,5=9,125\left(g\right)\)
Theo ĐL BTKL: \(m_{m'}=m_{hh}+m_{HCl}-m_{H_2}=5,1+9,125-0,25=13,975\left(g\right)\)
Vậy chọn đáp án C
Hòa tan hoàn toàn 4,5g bột Al vào dd HNO3 dư thì thu được hh khí X gồm NO và NO2 và dd Y. Khối lượng muối nitrat tạo thành là:
A. 36,5g
B. 35,6g
C. 35,5g
D. 36,8g
1) Hòa tan m g bột Al vào dd HNO3 dư thu được 8,961 lít ( đktc) hh X gồm NO và NO2 có TLM là 3:1. tính m:
A. 24,3g
B.42,3g
C. 25,3g
D. 25,7g