a) mA = 7 (g)
\(n_A=\dfrac{2,5.1,792}{0,082.273}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\overline{M}_A=\dfrac{7}{0,2}=35\left(g/mol\right)\)
Mà 2 anken kế tiếp nhau
=> 2 anken là C2H4 và C3H6
b) Gọi số mol C2H4 và C3H6 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28a+42b=7\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> a = b = 0,1
=> \(\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_3H_6}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
c) Bảo toàn C: \(n_{CO_2}=0,1.2+0,1.3=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,5.1,8=0,9\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0,9----->0,45---->0,45
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
0,05<-----0,05--------------->0,1
=> Thu được muối Na2CO3 và NaHCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=0,4.106=42,4\left(g\right)\\m_{NaHCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 7,2 gam hỗn y metan và but 1 en qua dung dịch brom dư thấy có 16 gam brom tham gia pứ Tính %m của mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp a Đốt cháy hỗn hợp trên, viết pt pư
\(Metan:CH_4\\ But-1-en:CH_2=CH-CH_2-CH_3\\ n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ C_4H_8+Br_2\rightarrow C_4H_8Br_2\\ n_{C_4H_8}=n_{Br_2}=0,1\left(mol\right)\\ \%m_{C_4H_8}=\dfrac{56.0,1}{7,2}.100\approx77,778\%\\ \Rightarrow\%m_{CH_4}\approx22,222\%\\ n_{CH_4}=\dfrac{7,2-0,1.56}{16}=0,1\left(mol\right)\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ C_4H_8+6O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+4H_2O\)
Viết pt but 1 en + br2
\(CH_2=CH-CH_2-CH_3+Br_2\rightarrow CH_2Br-CHBr-CH_2-CH_3\)
\(CH_2=CH-CH_2-CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CHBr-CH_2-CH_3\)
Viết pt metylproben + br2
\(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH_3+Br_2\rightarrow CH_2Br-CBr\left(CH_3\right)-CH_3\)
Trộn 200ml dd KOH 1M vào V ml dung dịch ZnCl2 2M rồi khuấy thật đều.Sau khi khuấy dung dịch trở nên trong suốt và thu được 4,95g kết tủa. Tính V?
A. 5ml. B.3,75ml C. 10ml D. 37,5ml
\(n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=0,001.2.V=0,002V\left(mol\right)\)
\(n_{Zn\left(OH\right)_2}=\dfrac{4,95}{99}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + ZnCl2 --> Zn(OH)2 + 2KCl
____0,004V<-0,002V-->0,002V
Zn(OH)2 + 2KOH --> K2ZnO2 + 2H2O
(0,1-0,002V)<--(0,2-0,004V)
=> 0,002V - (0,1-0,002V) = 0,05
=> V = 37,5 (ml)
=> D
Giúp với ak
Trộn 100ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200ml dung dịch có pH=12 giá trị của a là
Dung dịch axit ban đầu có [H+] = 0,1 M
⇒ nH+= 0,1.0,1 = 0,01 mol
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12
⇒ dư bazơ và có pOH =14 – 12 = 2
⇒ [OH-] = 0,01M
⇒ nOH− dư = 0,002 mol
Phản ứng trung hòa:
nH+phản ứng = nOH−phản ứng = 0,01 mol
⇒ nNaOH ban đầu = nOH−phản ứng + nOH− dư
= 0,01 + 0,002 = 0,012 mol
⇒ a = 0,12M
Cho 10ml dung dịch HCl có pH=3 cần thêm vào dung dịch này bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch có pH=4
$n_{HCl} = 0,01.10^{-3}(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl\ pH = 4} = \dfrac{0,01.10^{-3}}{10^{-4}} = 0,1(lít)$
$\Rightarrow V_{H_2O} = 0,1 - 0,01 = 0,09(lít)$