a) Cho phép lai Aa(Bd/bD) x Aa(Bd/bD) . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, ở F1 sẽ có mấy loại kiểu hình và số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm tỉ lệ baonhiêu?
Ở một loài thực vật, khi cho một cây hoa tím, quả tròn (X) lần lượt giao phấn với 3 cây khác nhau (A, B, C), thu được kết quả như sau:
- Với cây A, F1 thu được tỉ lệ 2 hoa tím, quả tròn : 1 hoa tím, quả bầu dục : 1 hoa trắng, quả bầudục.
- Với cây B, F1 thu được tỉ lệ 2 hoa tím, quả tròn : 1 hoa tím, quả bầu dục : 1 hoa trắng, quảtròn.
- Với cây C, F1 thu được tỉ lệ 2 hoa tím, quả tròn : 1 hoa trắng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả bầudục.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời các tính trạng và kiểu gen của 4 cây nói trên.
Trong một khảo sát, người ta phát hiện trên 1 cây mướp đang trổ hoa có 250 con bọ
xít hút nhựa cây, 32 con nhện chăng tơ bắt bọ xít, 7 con tò vò đang săn nhện. Ở một số ngọn và lá của cây mướp đó có nhiều rệp bám, hút nhựa cây. Các con rệp không tiêu hóa hết nhựa cây, một phần nhựa được thải ra ngoài và là nguồn thức ăn cho kiến đen. Kiến đen luôn bám xung quanh vùng có rệp để hút nhựa, đồng thời ngăn cản những loài côn trùng khác xâm chiếm lãnh thổ củarệp.
a) Các sinh vật sống trên cây mướp nói trên đã tạo thành một quần xã hay chưa? Vì sao?
b) Cho biết mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau:
- Bọ xít và mướp.
- Tò vò và nhện.
Ở một loài thực vật có hoa, bộ NST bình thường gồm 5 cặp tương đồng (kí hiệu là I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 2 thể đột biến (kí hiệu là A và B). Phân tích bộ NST của 2 thể đột biến đó thu được kết quả như sau:
Thể đột biến |
Số lượng NST đếm được ở từng cặp |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
A |
2 |
2 |
3 |
2 |
2 |
B |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
a) Hãy gọi tên các thể đột biến A và B.
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến B.
c) Có 3 tế bào sinh dưỡng của thể đột biến A tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần không giống nhau đã tạo ra tổng số 104 tế bào con. Hỏi môi trường nội bào đã cung cấp tổng số bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của 3 tế bào nói trên?
a) Nêu các phương pháp tạo ra các giống cây trồng có thêm một hoặc một số gen hoàn toàn mới so với giống cùng loài trước đó.
b) Hiện tượng thoái hóa ở các giống cây trồng biểu hiện qua những dấu hiệu cơ bản nào?
c) Ở một loài thực vật, gen H (trội hoàn toàn) quy định thân cao, gen đột biến h quy định thân thấp. Từ một cây có kiểu gen Hh trải qua quá trình tự thụ phấn liên tục sẽ tạo ra tỉ lệ cây thân thấp ở thế hệ F4 chiếm bao nhiêu %?
Câu 1: Hãy trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào?
b) Trong tế bào, loại ARN nào có chức năng làm khuôn để tổng hợp prôtêin?
c) Một gen bị đột biến thay thế một cặp A–T bằng một cặp G–X thì số liên kết Hiđrô của gen thay đổi như thếnào?
d) Chiều dài của một phân tử mARN là 0,408 µm. Hỏi số nuclêôtit của phân tử mARN đó là baonhiêu?
e) Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào có thể làm giảm số lượng gen trên 1 NST?
g) HIV/AIDS lây truyền qua những con đường nào?
một loài thực vật, khi cho một cây hoa tím, quả tròn (X) lần lượt giao phấn với 3 cây khác nhau (A, B, C), thu được kết quả như sau:
- Với cây A, F1 thu được tỉ lệ 2 hoa tím, quả tròn : 1 hoa tím, quả bầu dục : 1 hoa trắng, quả bầudục.
- Với cây B, F1 thu được tỉ lệ 2 hoa tím, quả tròn : 1 hoa tím, quả bầu dục : 1 hoa trắng, quảtròn.
- Với cây C, F1 thu được tỉ lệ 2 hoa tím, quả tròn : 1 hoa trắng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả bầudục.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời các tính trạng và kiểu gen của 4 cây nói trên.