HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chứng minh các mệnh đề sau
\(a,\dfrac{1}{1.2}+\dfrac{1}{2.3}+...+\dfrac{1}{n\left(n+1\right)}=\dfrac{n}{n+1}\) \(\forall n\in N\) *
\(b,1+\dfrac{1}{2^2}+...+\dfrac{1}{n^2}< 2-\dfrac{1}{n}\forall n\ge2\)
Chứng minh các mệnh đề sau:
\(a,1^2+2^2+...+n^2=\dfrac{n\left(n+1\right)\left(2n+1\right)}{6}\) \(\forall n\in N\) *
\(b,1.2+2.3+...+n\left(n+1\right)=\dfrac{n\left(n+1\right)\left(n+2\right)}{3}\) \(\forall n\in N\) *
Số giá trị nguyên dương của n thỏa:
\(4C^4_{n-1}-4C^3_{n-1}< 5A^2_{n-2}\)
Giải phương trình:
\(A^5_x=336C^{x-5}_{x-2}\)
\(C^{x-2}_{x+1}+2C^3_{x-1}=7\left(x-1\right)\)
Tìm số tự nhiên x thỏa:
\(C_{8+x}^{x+3}=5A^3_{x+6}\)
\(C^{x+4}_{10+x}=C^{2x-10}_{10+x}\)
Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau sao cho :
a) Luôn có mặt số 1, số 2 và số 3.
b) Luôn có mặt số 0, số 2 , số 3 và 3 số này phải đứng cạnh nhau.
c) Luôn có mặt 2 số chẵn và 3 số lẻ.
a) Luôn có mặt số 1 và số 2 và số 1; 2 phải đứng cạnh nhau.
b) Luôn có mặt số 1 và số 2 và số 1; 2 không đứng cạnh nhau.