HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
\(A=P.t=2.1000.\left(5.60\right)=400=600000\left(J\right)=600\left(kJ\right)\)
\(P=\frac{A}{t}=\frac{F.s}{t}=F.v\)
<=> \(50.10^3=F.15\)
=> F= \(50.10^3:15=\frac{50000}{15}\)
=> \(A=F.s=\frac{50000}{15}.\left(6.1000\right)=20000000\left(J\right)=2.10^7\left(J\right)\)
\(P=\frac{A}{t}=\frac{F.s}{t}=\frac{80.10}{2}=400\left(W\right)\)
\(P=\frac{A}{t}=\frac{F.s}{t}=\frac{10.500.6}{60}=500\left(W\right)\)
\(P=\frac{A}{t}=\frac{F.s}{t}=\frac{1000.5}{10}=500\left(W\right)\)
Công thức tính gì em?
F2 phân li tỉ lệ kiểu hình 3 vàng : 1 xanh => Qủa vàng A >> a quả xanh. Phép lai trên tuân theo QL phân li của Mendel.
Vì F2 có 4 tổ hợp = 2 giao tử x 2 giao tử => Quả vàng F1 dị hợp 1 cặp gene.
=> F1: Aa (Quả vàng). => P: AA (quả vàng) x aa (quả đỏ)
Sơ đồ lai:
P: AA (quả vàng) x aa (quả vàng)
G(P):A___________a
F1: Aa (100%)_Quả vàng (100%)
F1 x F1: Aa (quả vàng) x Aa (quả vàng)
G(F1): (1A:1a)___________(1A:1a)
F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 quả vàng: 1 quả đỏ)
Ý nghĩa của mã di truyền 1. **Quyết định tổng hợp protein**: Mã di truyền chuyển hóa thông tin di truyền thành protein, đóng vai trò quan trọng trong tất cả các quá trình sinh học. 2. **Nghiên cứu di truyền**: Hiểu biết về mã di truyền giúp nghiên cứu các bệnh di truyền và phát triển các phương pháp điều trị. 3. **Tiến hóa**: Cung cấp thông tin về sự tiến hóa và mối quan hệ giữa các loài thông qua so sánh các mã di truyền. 4. **Công nghệ sinh học**: Ứng dụng trong chuyển gen, sản xuất protein tái tổ hợp, và các nghiên cứu gen khác.
v=s/t=60/20=3m/s