READING - Screen time

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

UNIT 1: MY TIME

READING

Screen time

I can read comments and opinions, and understand the main ideas.

THINK! How much time do you spend in front of your computer screen every day?

Suy nghĩ xem! Bạn dành bao nhiêu thời gian trước màn hình máy tính mỗi ngày?

Hướng dẫn:

I spend about 30 minutes / 1 hour / 1 hour and a half / ... a day in front of my computer screen. (Mình dành khoảng 30 phút / 1 tiếng / 1 tiếng rưỡi / ... mỗi ngày trước màn hình máy tính.)

FRIENDS FORUM (DIỄN ĐÀN BẠN BÈ)

Typho: The rule in our family is – no phones at the table. My dad bans phones when we’re eating together at home or in a restaurant. 

(Quy tắc trong gia đình chúng mình là - không có điện thoại trên bàn. Bố mình cấm điện thoại khi cả nhà đang ăn cùng nhau ở nhà hoặc trong nhà hàng.)

Serzh98 - new member: Our family rules? I'm not allowed to have a computer in my room, but my parents let my sister have a PC because ‘she’s older and she studies more’. But she doesn’t!!! 

(Quy tắc gia đình của chúng mình? Mình không được phép có máy tính trong phòng, nhưng bố mẹ mình để cho chị gái mình có một dàn PC vì "chị ấy lớn hơn và chị ấy học nhiều hơn". Nhưng cô ấy thì không!!!)

Sam15: My mum doesn’t allow TVs, computers or phones in our rooms. But anyway, I just want to sleep in my bedroom! 

(Mẹ mình không cho phép sử dụng TV, máy tính hoặc điện thoại trong phòng của chúng mình. Nhưng dù sao, mình chỉ muốn ngủ trong phòng ngủ của mình!)

Maya: I don’t watch much TV, except a bit on YouTube. But my nan* watches TV a lot. So anyone can spend time in front of screens. 

(Mình không xem TV nhiều, ngoại trừ một chút trên YouTube. Nhưng bà của mình xem TV rất nhiều. Vì vậy, bất kỳ ai cũng có thể dành thời gian ngồi trước màn hình.)

* nan = grandmother (* nan = bà)

Messifan: I do a lot of sport outside. So my mum allows me to play video games. 

(Mình chơi rất nhiều môn thể thao bên ngoài. Vì vậy, mẹ mình cho phép mình chơi trò chơi điện tử.)

Typho: Ooh, my parents only let me play video games when I finish my homework. But I have A LOT of homework so I hardly ever play. 

(Ồ, bố mẹ chỉ cho mình chơi trò chơi điện tử khi mình hoàn thành bài tập về nhà. Nhưng mình có RẤT NHIỀU bài tập về nhà nên mình hầu như không bao giờ chơi.)

1. Read the Study Strategy. Then read the forum quickly. Which two people are not happy with the rules at home?

Đọc Phương pháp học. Sau đó đọc bài viết một cách nhanh chóng. Hai người nào không hài lòng với các quy tắc ở nhà?

STUDY STRATEGY (Phương pháp học)

Skimming for gist (Đọc lướt để biết ý chính)

• Read the text quickly to understand the general idea. (Đọc nhanh văn bản để hiểu đại ý.)

• Read the text again to understand specific information. (Đọc lại văn bản để hiểu thông tin cụ thể.)

Hướng dẫn:

Serzh98 and Typho are not happy with the rules at home. (Serzh98 và Typho không hài lòng với các quy tắc ở nhà.)

2. VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. 

Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong đoạn văn.

ban

/bæn/

(v)

: cấm

let

/let/ 

(v)

: cho phép

allow

/əˈlaʊ/ 

(v)

: cho phép

3. Read and listen to the forum and answer the questions.

Đọc và nghe diễn đàn và trả lời những câu hỏi.

@2205813@
 
Hướng dẫn:

1. Typho's dad doesn’t allow his family to use phones during family meals. (Bố của Typho không cho gia đình sử dụng điện thoại trong bữa cơm gia đình.)

2. Serzh98's parents allow their daughter to have a computer in her room. (Cha mẹ của Serzh98 cho phép con gái mình có máy tính trong phòng.)

3. Sam15's mum doesn’t let her daughter watch TV in her bedroom. (Mẹ của Sam15 không cho con gái xem TV trong phòng ngủ.)

4. Maya's nan spends a lot of time watching TV. (Bà của Maya dành nhiều thời gian để xem TV.)

5. Typho's parents allow their son to play video games after he finishes his homework. (Cha mẹ của Typho cho phép con trai của họ chơi trò chơi điện tử cho đến khi bạn ấy hoàn thành bài tập về nhà.)

6. Messifan's mum lets her son play video games because he plays outside, too. (Mẹ của Messifan để con trai mình chơi trò chơi điện tử vì nó cũng chơi ở ngoài.)

4. USE IT! Work in pairs. Do you think Typho’s dad is right to ban phones at meal times? When do your parents let you use the computer?

Làm việc nhóm. Bạn có nghĩ bố của Typho đúng khi cấm điện thoại trong giờ ăn? Bố mẹ của bạn cho phép bạn dùng máy tính khi nào?

Hướng dẫn:

A: Do you think Typho’s dad is right to ban phones at meal times? (Bạn có nghĩ bố của Typho đúng khi cấm điện thoại trong giờ ăn không?)

B: Yes, I do think so. No phones means we have more time to talk, share and connect with other members. On the other hand, if we use phones or tablets when eating, it can be considered to be quite impolite.

(Có, mình có nghĩ vậy. Không điện thoại nghĩa là chúng ta có nhiều thời gian hơn để nói chuyện, chia sẻ và kết nối với những thành viên khác. Mặt khác, nếu chúng ta sử dụng điện thoại hoặc máy tính bảng khi ăn, điều đó có thể bị coi là khá bất lịch sự.)

A: When do your parents let you use the computer? (Khi nào thì bố mẹ bạn cho phép bạn dùng máy tính?)

B: Well, to be honest, my parents only let me use the computer when I have finished my homework. (Ừm, thành thật mà nói, bố mẹ mình chỉ cho mình dùng máy tính khi mình đã hoàn thành xong bài tập.)