LANGUAGE FOCUS - Present Simple: affirmative and negative

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

UNIT 1: MY TIME

LANGUAGE FOCUS

Present simple: affirmative and negative

I can write about habits and facts.

1. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers in the forum on page 12.

Hoàn thiện những câu sau với những từ trong hộp. Sau đó kiểm tra đáp án của bạn với thông tin ở diễn đàn trên trang 12.

doesn’t 
don’t 
don’t 
studies 
want 
watches

We don’t use our phones. (Chúng mình không dùng điện thoại.)

@2206323@

Hướng dẫn:

1. She’s older and she studies more. (Chị ấy lớn hơn và chị ấy học nhiều hơn.)

2. But she study! (Nhưng chị ấy có học đâu!)

3. I watch much TV. (Mình không xem ti vi nhiều.)

4. I just want to sleep in my bedroom! (Mình chỉ muốn ngủ trong phòng mình.)

5. My nan watches TV a lot. (Bà mình xem ti vi rất nhiều.)

2. Complete the Rules with five words from the box.

Hoàn thiện phần Quy tắc với năm từ trong hộp.

doesn’t 
don’t 
end 
habits 
routines 
start

Hướng dẫn:

RULES (QUY TẮC)

1. We use the present simple to talk about facts, habits and routines. (Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về các sự thật, thói quen và điều diễn ra thường xuyên.)

2. Affirmative verbs end with -s / es in he / she / it forms. (Động từ khẳng định kết thúc bằng -s / es khi đi với he / she / it.)

3. Negative forms use don't + infinitive without to after I / you / we / they(Các dạng phủ định sử dụng don't + infinitive mà không có to sau I / you / we / them.)

4. Negative forms use doesn't + infinitive without to after he / she / it(Các dạng phủ định sử dụng doesn't + infinitive mà không có to sau he / she / it.)

3. Choose the correct words.

Chọn đáp án đúng.

Some students finish school at 5 p.m. (Một số học sinh kết thúc giờ học ở trường lúc 5 giờ chiều.)

@2206401@

Hướng dẫn:

1. My mum doesn’t like games. (Mẹ mình không thích games)

2. She doesn’t play much. (Cô ấy không chơi nhiều.)

3. Mark studies a lot. (Mark học rất nhiều.)

4. His friends don’t work much. (Bạn của anh ấy không làm việc nhiều.)

5. My friends and I watch films on my computer. (Bạn bè của mình và mình đều xem phim trên máy tính của mình.)

Remember!

Spelling rules (Quy tắc chính tả)

spend - spends

study - studies

watch - watches

PRONUNCIATION Third person -s

4. Listen. Then practise the examples.

Nghe. Sau đó luyện tập các ví dụ.

/s/
/z/
/ɪz/

sleeps 

says 

finishes

5. Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 4. Practise saying them.

Nghe thêm tám động từ và thêm chúng vào bảng ở bài 4. Luyện tập nói chúng.

Hướng dẫn:

studies - watches - spends - lives - allows - lets - plays - works

/s/
/z/
/ɪz/

lets

plays

works

spends

lives

allows 

studies

watches

6. Complete the text with the correct form of the verbs in brackets.

Hoàn thiện đoạn tin nhắn với dạng đúng của động từ trong ngoặc.

@2206563@

Hướng dẫn:

Messifan

I like my brother, but I 1 think he has a problem. He 2 does not sleep much at weekends because he 3 plays video games all day and 4 watches TV all night. His friends 5 don't see him very often because he 6 stays in his room and he 7 doesn't go outside. He 8 speaks to us on his mobile phone when he’s hungry. I 9 don't know if this is normal. Please help!

(Mình thích anh trai mình, nhưng mình nghĩ anh ấy có vấn đề. Anh ấy không ngủ nhiều vào cuối tuần vì anh ấy chơi trò chơi điện tử cả ngày và xem TV suốt đêm. Bạn bè của anh ấy không gặp anh ấy thường xuyên vì anh ấy ở trong phòng của mình và anh ấy không có đi ra ngoài. Anh ấy nói chuyện với nhà mình trên điện thoại di động của anh ấy khi anh ấy đói. Mình không biết điều này có bình thường không. Xin vui lòng giúp đỡ!)

7. USE IT! Write true and false sentences using the words in the boxes. Use affirmative and negative forms. Compare with your partner.

Viết những câu đúng và sai dùng những từ trong hộp. Dùng dạng khẳng định hoặc phủ định. So sánh với bạn cùng học.

(Mình)

My mum (Mẹ mình)

My dad (Bố mình)

My friends (Bạn mình)

My teacher (Giáo viên của mình)

Most people (Nhiều người)

study (học)       use (dùng)

play (chơi)        go (đi)

watch (xem)      spend (dùng)

like (thích)         live (sống)

speak (nói)        sleep (ngủ)

let (cho phép)      eat (ăn)

English (tiếng Anh)

TV (ti vi)

video games (trò chơi điện tử)

the phone (điện thoại)

bedroom (phòng ngủ)

outside (bên ngoài)

classroom (lớp học)

playground (sân chơi)

Hướng dẫn:

I spend a lot of time on the phone. (Mình dành nhiều thời gian cho điện thoại.)

➤ My mum doesn’t play video games. (Mẹ mình không chơi trò chơi điện tử.)

➤ My dad watches TV at the weekends. (Bố mình xem TV vào cuối tuần.)

➤ My friends and I play outside on Sunday evening. (Bạn bè của mình và mình chơi ngoài trời vào chiều Chủ nhật.)

➤ My teacher does not spend time on video games. (Giáo viên của mình không dành thời gian cho trò chơi điện tử.)

➤ Most people like English. (Hầu hết mọi người đều thích tiếng Anh.)

Finished?

Write sentences about your screen time: what your parents let you do, and what they don’t allow you to do.

Viết những câu về thời gian sử dụng các thiết bị điện tử của bạn: điều bố mẹ bạn cho phép bạn làm, và điều họ không cho phép bạn làm.

Hướng dẫn:

➤ My parents only let me play games on the computer when I have done all my homework. (Bố mẹ chỉ cho mình chơi game trên máy tính khi mình đã làm hết bài tập về nhà.)

➤ I am never allowed to use smart phone when eating. (Mình không bao giờ được phép sử dụng điện thoại thông minh khi ăn.)

➤ My dad bans tablets at meal times. (Bố mình cấm máy tính bảng trong bữa ăn.)

➤ My mum only allows me to use my computer for my studies. (Mẹ chỉ cho phép mình sử dụng máy tính để học.)