CLIL - Maths: Data and charts

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

UNIT 1: MY TIME

CLIL

Maths: Data and charts

1. Check the meaning of the words in the box and match them with A - E in the charts.

Kiểm tra nghĩa của những từ trong hộp và nối chúng với các phần từ A đến E trong các biểu đồ trong sách.

@2322014@

2. Read and listen to the text. What information does the pie chart NOT give?

Đọc và nghe đoạn văn. Thông tin vào mà biểu đồ tròn không đưa ra?

Study and free time survey

Do you spend more time doing homework or playing video games? A lot of students think that they spend more time doing homework. But is this true? My class did a survey to check. In the survey, we asked students the number of hours they spend doing homework and playing video games every week. There are 800 students in our school. We asked all the students two questions:

How many hours do you spend doing homework every week?

How many hours do you spend playing video games every week?

We presented the data in three different charts. Here are the results.

(Khảo sát thời gian rảnh và thời gian học

Bạn dành nhiều thời gian hơn để làm bài tập về nhà hay chơi trò chơi điện tử? Rất nhiều học sinh nghĩ rằng các bạn ấy dành nhiều thời gian hơn để làm bài tập. Nhưng điều này có đúng không? Lớp mình đã làm một cuộc khảo sát để kiểm tra. Trong cuộc khảo sát, chúng mình hỏi các bạn học sinh số giờ các bạn ấy dành để làm bài tập về nhà và chơi trò chơi điện tử mỗi tuần. Có 800 học sinh trong trường của chúng mình. Chúng mình hỏi tất cả học sinh hai câu hỏi:

Bạn dành bao nhiêu giờ để làm bài tập về nhà mỗi tuần?

Bạn dành bao nhiêu giờ để chơi trò chơi điện tử mỗi tuần?

Chúng mình đã trình bày dữ liệu trong ba biểu đồ khác nhau. Đây là kết quả.)

Hướng dẫn:

➢ The pie chart doesn't give information about the number of students. (Biều đồ tròn không đưa thông tin về số lượng học sinh.)

3. Study the charts. Then choose the correct words in the reports.

Xem xét các biểu đồ. Sau đó chọn những từ đúng trong các bản báo cáo sau.

@2322136@

Hướng dẫn:

Homework time

1 A small number of students do no homework at all. Nearly 2 a quarter of the students do between two and three hours of homework. More than half of the students do more than 3 three hours of homework a week.

Video games time

4 Over 30 students never play video games. More than half of the students spend over 5 four hours playing video games. Nearly 6 two hundred students spend between two and three hours playing video games every week. 

(Thời gian làm bài tập

Một số ít học sinh không làm bài tập về nhà. Gần một phần tư số học sinh làm bài tập về nhà từ hai đến ba giờ. Hơn một nửa số học sinh dành hơn ba tiếng mỗi tuần làm bài tập về nhà.

Thời gian chơi điện tử

Hơn 30 học sinh không bao giờ chơi trò chơi điện tử. Hơn một nửa số học sinh dành hơn bốn tiếng để chơi trò chơi điện tử. Gần hai trăm học sinh dành từ hai đến ba giờ để chơi trò chơi điện tử mỗi tuần.)

4. USE IT! Draw a bar chart for the data in the chart below.

Vẽ một biểu đồ cột cho các dữ liệu ở bảng sau.

Watching TV (hours / week) (Thời gian xem ti vi (giờ / tuần)
Number of students (số học sinh)

0 - 1

1

1 - 4

5

4 - 8

12

8 - 12

8

12 and over

6

Hướng dẫn: