Đây là phiên bản do ひまわり(In my personal...
đóng góp và sửa đổi vào 3 tháng 8 2021 lúc 14:59. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácTT | Đại diện | Kích thước | Cấu tạo từ | Thức ăn | Bộ phận di chuyển | Hình thức sinh sản | ||
Hiển vi | Lớn | 1 tế bào | Nhiều tế bào | |||||
1 | Trùng roi | X |
| X |
| Vụn hữu cơ | Roi | Vô tính theo chiều dọc |
2 | Trùng biến hình | X |
| X |
| Vi khuẩn, vụn hữu cơ | Chân giả | Vô tính |
3 | Trùng giày | X |
| X |
| Vi khuẩn, vụn hữu cơ | Lông bơi | Vô tính, hữu tính |
4 | Trùng kiết lị | X |
| X |
| Hồng cầu | Tiêu giảm | Vô tính |
5 | Trùng sốt rét | X |
| X |
| Hồng cầu | Không có | Vô tính |
Kết luận:
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
- Động vật nguyên sinh có vai trò lớn:
+ Trong tự nhiên: Là thức ăn của nhiều ĐV lớn hơn. Kiến tạo nên vỏ trái đất.
+ Đối với con người: Là vật chỉ thị về độ sạch của môi trường nước.
- Có hại:
+ Gây bệnh cho động vật và cho người.
Vai trò | Tên đại diện | |
Lợi ích | - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. |
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. - Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp.
- Trùng lỗ
- Trùng phóng xạ. |
Tác hại | - Gây bệnh cho động vật - Gây bệnh cho người | - Trùng cầu, trùng bào tử - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. |