Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
- Một số đại diện của động vật nguyên sinh:
Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
STT | Đại diện | Kích thước | Cấu tạo | Thức ăn | Bộ phận di chuyển | Hình thức sinh sản | ||
Hiển vi | Lớn | 1 tế bào | Nhiều tế bào | |||||
1 | Trùng roi | x | x | Vụn hữu cơ | Roi | Vô tính hoặc hữu tính | ||
2 | Trùng biến hình | x | x | VK, vụn hữu cơ | Chân giả | Vô tính | ||
3 | Trùng giày | x | x | VK, vụn hữu cơ | Lông bơi | Vô tính | ||
4 | Trùng kiết lị | x | x | Hồng cầu | Chân giả | Vô tính | ||
5 | Trùng sốt rét | x | x | Hồng cầu | Không có | Vô tính |
+ Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
+ Cơ quan dinh dưỡng.
+ Hầu hết dinh dưỡng kiểu dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
- Với số lượng hơn 40 nghìn loài động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi: trong nước mặn, nước ngọt, trong đất ẩm, trong cơ thể nhiều nhóm động vật và người.
- Với sự đa dạng, phong phú như vậy động vật nguyên sinh có nhiều vai trò trong thực tiễn:
+ Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ: trùng giày, trùng roi.
+ Gây bệnh ở động vật.
+ Gây bệnh cho con người: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
+ Có ý nghĩa về địa chất: trùng lỗ.
- Một số bệnh do động vật nguyên sinh gây ra:
+ Trùng amip sống trong sông suối, hồ nước ấm, thậm chí cả trong bể bơi, gây đau đầu, cổ, sốt làm tổn thương não còn gây tử vong ở người.
+ Bệnh sốt rét do trùng sốt rét gây ra.
Trùng sốt rét kí sinh trong hồng cầu
+ Bệnh kiết lị do trùng kiết lị gây ra.