Bài 7. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
1
2 gp

Bài 7: Đặc điểm và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.

I – Đặc điểm chung

Bảng 1 : Đăch điểm chung của ngành Động vật nguyên sinh

 

? So sánh đặc điểm của động vật nguyên sinh sống tự do và động vật nguyên sinh sống ký sinh

-        Động vật nguyên sinh sống tự do :

+ Cơ quan di chuyển phát triển , dinh dưỡng kiểu dị dưỡng và làm 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn

-        Động vật sống ký sinh :

+ Cơ quan di chuyển kém phát triển , dinh dưỡng kiểu hoại sinh , sinh sản với tốc độ rất nhanh .

? Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh lả gì

-        Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận chức năng sống

-        Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng

-        Sinh sản cô tính và hữu tính ( chủ yếu: sinh sản vô tính)

II- Vai trò thực tiễn :

? Động vật nguyên sinh có vai trò gì ?

-        Mặt có ích

+ Trong tự nhiên

. Là thức ăn của nhiều loài động vật lớn hơn

. Khiến tạo lên vỏ trái đất ( Trùng lỗ )

+ Đối với con người : Là vật chỉ thị về độ sạch của môi trc nước

-        Mặt có hại :

-        + Gây bệnh cho con động vật và con người

( Trùng lỗ SGK -27 hình A ,B)

? Trong ao nuôi cá , động vật nguyên sinh có vai trò gì

-        Động vật nguyên sinh là thức ăn chỉ yếu của giáp xác nhỏ , Giáo xác nhỏ lại là thức ăn của cá

-        Động vật nguên sinh ăn các vi khuẩn , các mảnh vụ hữu cơ trong nước -> có tác dụng làm sạch nước

ð Động vật nguyên sinh là 1 mắt xích trong chuổi thức ăn của ao cá

Bảng 2 : Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

Vai trò thực tiễn

Tên các đại diện

Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt là gia súc

Trùng giày , trùng roi , trùng biến hình

Gây bệnh ở động vật

Trùng tầm gai ( gây bênh con tằm )

Cầu trùng ( gây bệnh cho thỏ )

Gây bệnh ở người

 

Trùng kiết lị , Trùng sốt rét , Trùng bệnh ngủ(em có biết )

Có ý nghĩa về địa chất

Trùng lỗ ( võ lắng đọng thành cấu tạo nên vỏ trần đất )

Câu hỏi ?

Bài 1:Đặc điếm chung nào của Động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?

Trả lời :

Đặc điểm chung của hai loại phương thức sống ở động vật nguyên sinh là : Cơ thể chỉ có 1 tế bào đảm nhiệm mọi chức năng của 1 cơ thể sống

Bài 2 Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá.

Lời giải:

  Một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá: trùng đế giày, trùng biến hình, trùng roi,…

  Nhóm động vật này là thức ăn của các loài cá nhỏ và cá con, các loài thân mềm (trai, ốc,..), giáp xác (tôm, cua, nhện nước,…), ấu trùng sống trong ao nuôi cá. Và tất cả các loài này lại là thức ăn của cá lớn trong ao.

  Ngoài ra, động vật nguyên sinh cũng giúp bảo vệ và làm sạch môi trường nước nhờ việc chúng phân giải và tiêu hóa các vụn hữu cơ.

Bài 3 :Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người và cách truyền bệnh.

Lời giải:

 Một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người và cách truyền bệnh:

 + Trùng sốt rét:

    - Trùng sốt rét kí sinh ở máu người.

    - Muỗi anophen hút máu người bệnh, mang theo trùng sốt rét.

    - Khi muỗi đốt vào người khỏe mạnh, trùng sốt rét sẽ truyền sang người khỏe mạnh và gây bệnh.

 + Trùng kiết lị:

    - Bào xác của trùng kiết lị thâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu hóa.

    - Khi vào ruột chúng sẽ phá hủy niêm mạc ruột để nuốt hồng cầu, sau đó chúng sẽ sinh sản và kết bào xác.

    - Bào xác này sẽ ra môi trường cùng với phân người bệnh.

    - Khi xử lí phân không an toàn, bào xác nãy sẽ lẫn vào thức ăn, nước uống. Người khỏe mạnh khi ăn phải thực phẩm có chứa bào xác trùng kiết lị sẽ bị nhiễm bệnh.

 + Trùng roi kí sinh trong máu gây nên "giấc ngủ li bì" ở người bệnh:

    - Trùng roi kí sinh trong máu người bệnh.

    - Ruồi tsê-tsê đốt người bệnh, mang theo trùng roi kí sinh.

    - Khi ruồi đốt người khỏe mạnh thì trùng roi từ người bệnh sẽ truyền sang máu ngưới khỏe mạnh và gây bệnh.

 

 

Khách