Biểu thức log a b xác định khi và chỉ khi
A. a>0, b>0
B. 0<b#1, a>0
C. 0<a#1, b>0
D. a#1, b>0
4. Cho biểu thức 2× - 1/2× + 1
A. Viết điều kiện xác định.
B. Tính giá trị của b khi × = 0
A. Điều kiện xác định là:
\(2x+1\ne0\)
\(\Leftrightarrow2x\ne-1\)
\(\Leftrightarrow x\ne-\dfrac{1}{2}\)
B. Thay x = 0 biểu thức ta có:
\(\dfrac{2\cdot0-1}{2\cdot0+1}=\dfrac{-1}{1}=-1\)
a. ĐKXĐ: \(2x+1\neq 0\Leftrightarrow x\neq \frac{-1}{2}\)
b. Thay $x=0$ vào biểu thức, ta được:
\(\frac{2\cdot 0-1}{2\cdot0 +1}=\frac{-1}{1}=-1\)
\(\dfrac{2x-1}{2x+1}\\ a,đkxđ:2x+1\ne0\Leftrightarrow2x\ne-1\Leftrightarrow x\ne-\dfrac{1}{2}\\ B,\)
Khi `x=0` thì Ta có :
\(\dfrac{2x-1}{2x+1}=\dfrac{2\cdot0-1}{2\cdot0+1}=\dfrac{0-1}{0+1}=-\dfrac{1}{1}=-1\)
Cho biểu thức
Q = a a 2 - b 2 - 1 + a a 2 - b 2 : b a - a 2 - b 2 v ớ i a > b > 0
Xác định giá trị của Q khi a = 3b
Cho biểu thức
Q = a a 2 − b 2 − 1 + a a 2 − b 2 : b a − a 2 − b 2 vói a > b > 0
a) Rút gọn Q.
b) Xác định giá trị của Q khi a = 3b.
Cho 2 biểu thức A = \(\dfrac{x^2+4}{x-4}\)và B = \(\dfrac{4+x}{4-x}-\dfrac{4-x}{4+x}+\dfrac{4x^2}{16-x^2}\)
a. Tính giá trị của A khi \(\left|x-1\right|\)= 3
b. Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức B
c. Tìm x để A + B > 0
a: |x-1|=3
=>x-1=3 hoặc x-1=-3
=>x=-2(nhận) hoặc x=4(loại)
Khi x=-2 thì \(A=\dfrac{4+4}{-2-4}=\dfrac{8}{-6}=\dfrac{-4}{3}\)
b: ĐKXĐ: x<>4; x<>-4
\(B=\dfrac{-\left(x+4\right)}{x-4}+\dfrac{x-4}{x+4}-\dfrac{4x^2}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
\(=\dfrac{-x^2-8x-16+x^2-8x+16-4x^2}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}=\dfrac{-4x^2-16x}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
=-4x/x-4
c: A+B
=-4x/x-4+x^2+4/x-4
=(x-2)^2/(x-4)
A+B>0
=>x-4>0
=>x>4
Bài 1. Cho hai số tự nhiên a và b. Chứng minh:
a) a + b = 0 khi và chỉ khi a = b = 0;
b) ab = 0 khi và chỉ khi a = 0 hoặc b = 0;
a) a và b là 2 số tự nhiên ⇒ a, b ≥ 0
nếu a>0, b>0 ⇒a+b>0
nếu a>0, b=0 ⇒a+b>0
nếu a=0, b>0 ⇒a+b>0
nếu a=0, b=0 ⇒a+b=0
⇒ a+b=0 khi và chỉ khi a = b = 0
b) a và b là 2 số tự nhiên ⇒ a, b ≥ 0
nếu a>0, b>0 ⇒ ab>0
nếu a=0, b>0 ⇒ ab=0
nếu a>0, b=0 ⇒ ab=0
Vậy ab = 0 khi và chỉ khi a = 0 hoặc b = 0
a) Vì a,b là hai số tự nhiên nên \(a+b\ge0\)
Dấu '=' xảy ra khi a=b=0
b) Vì a,b là hai số tự nhiên nên \(ab\ge0\)
Dấu '=' xảy ra khi a=0 hoặc b=0
Cho số phức z = a + b i ( a , b ∈ R ) . Xét các mệnh đề sau :
(1) z là số thực khi và chỉ khi a ≠ 0 , b = 0
(2) z là số thuần ảo khi và chỉ khi a = 0 , b ≠ 0
(3) z vừa là số thực vừa là số thuần ảo khi và chỉ khi a = 0, b = 0
Số mệnh đề đúng là ?
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
Cho số phức z = a + b i a , b ∈ ℝ . Xét các mệnh đề sau :
(1) z là số thực khi và chỉ khi a ≠ 0 , b = 0
(2) z là số thuần ảo khi và chỉ khi a = 0 , b ≠ 0
(3) z vừa là số thực vừa là số thuần ảo khi và chỉ khi a = 0, b = 0
Số mệnh đề đúng là ?
A. 2.
B. 0.
C. 3.
D. 1.
Cho hai vectơ a → và b → khác 0 → . Xác định góc α giữa hai vectơ a → và b → khi a → . b → = − a → . b → .
A. α = 180 0 .
B. α = 0 0 .
C. α = 90 0 .
D. α = 45 0 .
Ta có a → . b → = a → . b → . c o s a → , b → .
Mà theo giả thiết a → . b → = − a → . b →
Suy ra cos a → , b → = − 1 ⇒ a → , b → = 180 0 .
Chọn A.
Cho biểu thức A = x^2-2x-1/x^2 - 1
a, Tìm điều kiện x để biểu thức A được xác định khi x^2 - / +_ = 0
b, Rút gọn
c, Tính giá trị của A tại x = -2
a: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{1;-1\right\}\)
b: \(A=\dfrac{\left(x-1\right)^2}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{x-1}{x+1}\)
c: Thay x=-2 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{-2-1}{-2+1}=\dfrac{-3}{-1}=3\)
a) Tính \(y = {\log _2}x\) khi x lần lượt nhận các giá trị 1; 2; 4. Với mỗi giá trị của x > 0 có bao nhiêu giá trị của \(y = {\log _2}x\) tương ứng?
b) Với những giá trị nào của x, biểu thức \(y = {\log _2}x\) có nghĩa?
a) Với \(x = 1\) thì \(y = {\log _2}1 = 0\)
Với \(x = 2\) thì \(y = {\log _2}2 = 1\)
Với \(x = 4\) thì \(y = {\log _2}4 = 2\)
b) Biểu thức \(y = {\log _2}x\) có nghĩa khi x > 0.