mọi người giúp em chứng minh sai số của gia tốc dựa vào 2 công thức này với ạ:
\(\Delta\)g= gtb\((\)\(\frac{\Delta L}{Ltb}\)+2\(\frac{\Delta T}{Ttb}\)\()\) và g=\(\frac{4.\pi\Lambda2.L}{T\Lambda2}\)
(tb là trung bình ạ)
em cảm ơn
Cho tứ diện ABCD. Gọi A1, B1, C1, D1 là trọng tâm các ΔBCD; ΔACD; ΔABD; ΔABC.
1, Chứng minh A1B1 song song với AB.
2, Giả sử \(AA1\cap BB1=G\). Tính \(\frac{GA}{GA1}\).
3, Tìm thiết diện của tứ diện tạo bởi (A1B1C1).
4, Chứng minh các đường thẳng AA1, BB1 CC1, DD1 đồng quy.
Mọi người giúp mình với ạ!!! Mình cảm ơn nhiều!!
giúp mình bài này với:
1 vật chuyển động tròn đều có chu kì T. Trong biểu thức của tốc độ góc: \(\omega=\frac{\Delta a}{\Delta t}\), nếu góc quét \(\Delta\alpha=\frac{\pi}{2}rad\) thì thời gian \(\Delta t\) bằng:
A. \(\frac{T}{8}\)
B.T
C.\(\frac{T}{2}\)
D. \(\frac{T}{4}\)
Chọn câu và giải thích lí do vì sao và cách trình bày của bài này. Cảm ơn!
Ta có : \(T=\frac{2\pi}{\omega}\)
\(\omega=\frac{\Delta\alpha}{\Delta t}=\frac{\pi}{2\Delta t}\)
\(\rightarrow T=\frac{2\pi}{\frac{\pi}{2\Delta t}}=\frac{2\pi.2\Delta t}{\pi}=4\Delta t\)
=> \(\Delta t=\frac{T}{4}\)
Chọn D.
1) Cho ΔABC vuông ở C (CA>CB) và điểm I trên cạnh BC. Trên nửa mặt phẳng chứa C bờ là AB, kẻ các tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Đường thẳng vuông góc với IC. Kẻ qua C cắt Ax và By tại M và N.
a. Chứng minh ΔCAI ~ ΔCBN
b.Chứng minh ΔABC ~ ΔINC
c. ΔMIN là tam giác gì? Chứng minh.
2) Cho hình chữ nhật ABCD, có AB=8cm, BC=6cm, vẽ đường cao AH của ΔADB
a. Chứng minh ΔAHB ~ ΔBCD
b.Chứng minh AD2=DH.DB
c. Tính độ dài đoạn thẳng DH
3) Cho ΔABC (AB<AC) có đường phân giác AD, kẻ BH và CK vuông góc với AD. Chứng minh:
a.ΔBHD ~ ΔCKD
b. AB.AK=AC.AH
c.\(\frac{DH}{DK}=\frac{BH}{CK}=\frac{AB}{AC}\)
2
a) Xét hai ΔAHB và Δ BCD có :
góc H = góc C (=900)
góc ABH= góc BDC ( slt)
=> ΔAHB đồng dạng vs Δ BCD(g.g)
b) Xét hai Δ ADH và DBA có :
góc A = góc H ( =900)
góc ABD= góc DAH ( cùng phụ BAH )
=> Δ ADH đồng dạng vs Δ DBA (g.g) => AD/DH=DB/AD (1)=> AD2= DH.DB (đpcm)
c)
Áp dụng định lý Pytago vào tam gica ABD vuông tại A, ta được:
BD = √ 62 +82 = 10
từ (1) => DH= 6.6/10= 3,6 cm
Chứng minh công thức \(\overrightarrow F = \frac{{\Delta \overrightarrow p }}{{\Delta t}}\) (19.1).
Xét một vật có khối lượng m không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Khi vật chịu tác dụng bởi một lực không đổi \(\overrightarrow F \) thì gia tốc của vật là \(\overrightarrow a \)
Theo định luật II Newton, ta có:
\(\overrightarrow F = m.\overrightarrow a = m.\frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}} = \frac{{\Delta \overrightarrow p }}{{\Delta t}}\)
=> đpcm
Cho ΔABC vuông tại A, có BC = 15cm, AB = 9 cm. a) Tính độ dài AC và so sánh các góc của ΔABC b) Vẽ trung tuyến AI của ΔABC, kẻ IM ⊥ AC. Trên tia đối của tia IM lấy điểm N sao cho IM = IN. Chứng minh ΔIMC = ΔINB, suy ra BN // AC c) BM cắt AI tại G. Chứng minh G là trọng tâm của ΔABC và AI + BM > \(\frac{27}{2}\)
Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có:
(BC)²=(AB)²+(AC)²
15²=9²+AC² suy ra AC=12
Do 9<12<15suy ra AB<AC<BC
Suy ra BÂC<ABC<BÂC
b)xét ,∆IMC và ∆INB
IC=IB(do AI là đường trung tuyến ∆ABC)
IM=IN(gt);CIM=BIN(đd)suy ra ∆IMC=∆INB(c-g-c)
ICM=IBN(2g tương ứng) mà 2 góc này ở vị trí sole trong suy ra CM//BN kéo dài AC//BN
C) Ta có AI là trung tuyến của ∆ABC vuông tại A(1)có AI ứng với BC mà BC là cạnh huyền
Suy ra AI=½BC=IC suy ra AI=IC suy ra ∆AIC cân tại I
Xét trong ∆AIC cân, có IM là đường cao suy ra IM là đường trung trực ∆AIC suy ra MA=MCsuy ra BM là đường trung tuyến ∆ABC(2)
Từ (1)và(2) ta có :
AI và BM là 2 đường trung tuyến của∆ABC cắt nhau tại G suy ra G là trọng tâm của ∆ABC
Ta có :½ BC+½AC=½.27 =27/2 suy ra BI+AM=27/2
Xét BM và BI ta có : BM>AB( QH giữa đường vuông góc và đường xiên)suy ra 12<BM(1)
BI=BC/2=15/2<12(2)
Từ (1)và (2) ta có: BI<12<BM suy ra BI<BM(3)
Xét ∆AIM vuông tại M có AI là cạnh huyền; AM là cạnh góc vuông
Suy ra:AM<AI(4)
Từ (3)và (4) ta có
BM+AI>BI+AM=27/2
Suy ra BM+AI>27/2
ΔABC nhọn đường cao AD, BE, CF cắt nhau ở H .chứng minh
a,ΔAEB ∼ ΔAFC và AF.AB=AE.AC
b, góc AEF = góc ABC
c, AE=3cm , AB=6cm .chứng minh diện tích ΔABC = 4 lần diện tích ΔAEF
d, \(\frac{AF}{FD}.\frac{BD}{DC}.\frac{CE}{CA}=1\)
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/585684.html
Bài 1:
1) Thực hiện phép tính bằng cách tính hợp lí:
\(1\frac{4}{23}+\frac{5}{21}-\frac{4}{23}+0,5+\frac{16}{21}\)
2) Tìm x, biết
a. \(x+\frac{1}{2}=2^5:2^3\)
b. \(\frac{2}{3}+\frac{5}{3}x=\frac{5}{7}\)
c. \(\left|x+5\right|-6=9\)
d. \(\frac{-12}{13}x-5=6\frac{1}{13}\)
Bài 2: Cho ΔABCvuông ở A và AB =AC.Gọi K là trung điểm của BC.
a) Chứng minh: ΔAKB = ΔAKC
b) Chứng minh: AK⊥ BC
c) Từ C vẽ đường vuông góc với BC cắt đường thẳng AB tại E.
Chứng minh EC //AK
Bài 1 :
1) \(1\frac{4}{23}+\frac{5}{21}-\frac{4}{23}+0,5+\frac{16}{21}\)
\(=\frac{27}{23}+\frac{5}{21}-\frac{4}{23}+\frac{1}{2}+\frac{16}{21}\)
\(=\left(\frac{27}{23}-\frac{4}{23}\right)+\left(\frac{5}{21}+\frac{16}{21}\right)+\frac{1}{2}\)
\(=1+1+\frac{1}{2}\)
\(=\frac{5}{2}\)
2)
a. \(x+\frac{1}{2}=2^5:2^3\)
\(x+\frac{1}{2}=2^2\)
\(x+\frac{1}{2}=4\)
\(x=4-\frac{1}{2}\)
\(x=\frac{7}{2}\)
Vậy \(x=\frac{7}{2}\)
b. \(\frac{2}{3}+\frac{5}{3}x=\frac{5}{7}\)
\(\frac{5}{3}x=\frac{5}{7}-\frac{2}{3}\)
\(\frac{5}{3}x=\frac{1}{21}\)
\(x=\frac{1}{21}:\frac{5}{3}\)
\(x=\frac{1}{21}.\frac{3}{5}\)
\(x=\frac{1}{7}.\frac{1}{5}\)
\(x=\frac{1}{35}\)
Vậy \(x=\frac{1}{35}\)
c. \(\left|x+5\right|-6=9\)
\(\left|x+5\right|=9-6\)
\(\left|x+5\right|=3\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+5=3\\x+5=-3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3-5\\x=-3-5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-2\\x=-8\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x\in\left\{-2;-8\right\}\)
d. \(\frac{-12}{13}x-5=6\frac{1}{13}\)
\(\frac{-12}{13}x-5=\frac{79}{13}\)
\(\frac{-12}{13}x=\frac{79}{13}+5\)
\(\frac{-12}{13}x=\frac{144}{13}\)
\(x=\frac{144}{13}:\frac{-12}{13}\)
\(x=\frac{144}{13}.\frac{-13}{12}\)
\(x=-12\)
Vậy \(x=-12\)
Bài 2:
Hình tự vẽ ~~
a) +) Xét ∆ AKB và ∆ AKC có
BK = CK (do K là trđ BC)
AB = AC (gt)
AK : cạnh chung
=> ∆AKB = ∆AKC (c.c.c)
=> AKB = AKC (2 góc t/ứ)
b) +) Lại có AKB + AKC = 180° (kề bù)
=> AKB = AKC = 90° (1)
Mà AK cắt BC tại K (gt)
=> AK \(\perp\) BC tại K
c) Ta có CE \(\perp\) BC tại C
=> ECB = 90° (2)
Từ (1) và (2) => AKB = ECB
Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị tạo bởi KC cắt AK và CE
=> AK // CE
Bài 2
\(a,x+\frac{1}{2}=2^5:2^3\)
\(x+\frac{1}{2}=4\)
\(x=4-\frac{1}{2}\)
\(x=\frac{7}{2}\)
Vậy x = \(\frac{7}{2}\)
\(b,\frac{2}{3}+\frac{5}{3}x=\frac{5}{7}\)
\(\frac{5}{3}x=\frac{5}{7}-\frac{2}{3}\)
\(\frac{5}{3}x=\frac{1}{21}\)
\(x=\frac{1}{21}:\frac{5}{3}\Rightarrow x=\frac{1}{35}\)
Vậy x = \(\frac{1}{35}\)
\(c,|x+5|-6=9\)
\(|x+5|=9+6\)
\(|x+5|=15\)
\(\Rightarrow x+5=15\) hoặc \(x+5=-15\)
TH1:\(x+5=15\Rightarrow x=15-5\Rightarrow x=10\)
TH2:\(x+5=-15\Rightarrow x=-15-5\Rightarrow x=-20\)
Vậy \(x\in\left\{10;-20\right\}\)
\(d,\frac{-12}{13}x-5=6\frac{1}{13}\)
\(\frac{-12}{13}x-5=\frac{79}{13}\)
\(\frac{-12}{13}x=\frac{79}{13}+5\)
\(\frac{-12}{13}x=\frac{144}{13}\)
\(x=\frac{144}{13}:\frac{-12}{13}\)
\(x=-12\)
Vậy x = -12
Trong Hình 7, biết \(\Delta MNP\backsim\Delta ABC\) với tỉ số đồng dạng \(k = \frac{{MN}}{{AB}}\), hai đường cao tương ứng là \(MK\) và \(AH\).
a) Chứng minh rằng \(\Delta MNK\backsim\Delta ABH\)và \(\frac{{MK}}{{AH}} = k\).
b) Gọi \({S_1}\) là diện tích tam giác \(MNP\) và \({S_2}\) là diện tích tam giác \(ABC\). Chứng minh rằng \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = {k^2}\).
a) Vì tam giác \(\Delta MNP\backsim\Delta ABC\) nên \(\widehat B = \widehat N\) (hai góc tương ứng).
Vì \(MK\) là đường cao nên \(\widehat {MKN} = 90^\circ \);Vì \(AH\) là đường cao nên \(\widehat {AHB} = 90^\circ \)
Xét \(\Delta MNK\) và \(\Delta ABH\) có:
\(\widehat B = \widehat N\) (chứng minh trên)
\(\widehat {MKN} = \widehat {AHB} = 90^\circ \)
Do đó, \(\Delta MNK\backsim\Delta ABH\) (g.g)
Vì \(\Delta MNK\backsim\Delta ABH\) nên ta có: \(\frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{NK}}{{BH}} = \frac{{MK}}{{AH}} = k \Rightarrow \frac{{MK}}{{AH}} = k\).
b) Vì \(\Delta MNP\backsim\Delta ABC\) nên \(\frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{NP}}{{BC}} = \frac{{MP}}{{AC}} = k\)
\( \Rightarrow \frac{{NP}}{{BC}} = k \Leftrightarrow NP = kBC\)
Vì \(\frac{{MK}}{{AH}} = k \Rightarrow MK = kAH\)
Diện tích tam giác \(MNP\) là:
\({S_1} = \frac{1}{2}.MK.NP\) (đvdt)
Diện tích tam giác \(ABC\) là:
\({S_2} = \frac{1}{2}.AH.BC\) (đvdt)
Ta có: \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{{\frac{1}{2}.MK.NP}}{{\frac{1}{2}.AH.BC}} = \frac{{kAH.kBC}}{{AH.BC}} = {k^2}\) (điều phải chứng minh)
Câu 1: Cho đa thức A(x)= x4 + 2x2 + 4 .
Chứng tỏ rằng với mọi A(x)>0 với mọi x ∈ R .
Câu 2:
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, BC = 10cm.
a) Tính độ dài AC.
b) Vẽ đường phân giác BD của ΔABC và gọi E là hình chiếu của D trên BC. Chứng minh ΔABD = ΔEBD và .
c) Gọi giao điểm của hai đường thẳng ED và BA là F. Chứng minh: ΔABC = ΔAFC.
d) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt CF tại G. Chứng minh ba điểm B, D, G thẳng hàng.
câu c bài 2 đề sai
cau 1
A( x ) = x4 + 2x2 + 4
ta có x4 \(\ge\) 0 \(\forall x\)
x2 \(\ge0\forall x\)
=> 2x2 \(\ge0\forall x\)
=>x4 + 2x2 + 4 .> 0