Một ống nhựa sứ tròn dài 12 cm, người ta quấn một sợi dây dẫn bằng đồng lên ống sứ, các vòng dây sát nhau và có 120 vòng. Biết đường kính tiết diện của ống là 3 cm. Tìm điện trở của dây.
Một ống nhựa sứ tròn dài 12 cm, người ta quấn một sợi dây dẫn bằng đồng lên ống sứ, các vòng dây sát nhau và có 120 vòng. Biết đường kính tiết diện của ống là 3 cm. Tìm điện trở của dây.
\(S=3\left(cm^2\right)=0,0003\left(m^2\right)\)
Độ dài của thanh đồng là: \(l=12.120=1440\left(cm\right)=14,4\left(m\right)\)
\(R=p.\dfrac{l}{s}=1,7.10^{-8}.\dfrac{14,4}{0,0003}=8,16.10^{-4}\left(\Omega\right)\)
một dây dẫn bằng constantan dài 100m có tiết diện 0,1 mm2 có R=500 ôm. hỏi 1 dây đồng khác cũng là constantan dài 50m tiết diện 0,5m2 thì có R là bao nhiêu
Ta có công thức: R1/R2 = L1/L2 × S2/S1
Bạn thay số vào và giải p trình là ra bạn.
Tóm tắt :
\(l=100m\)
\(S=0,1mm^2=0,1.10^{-6}m^2\)
\(R=500\Omega\)
\(l'=50m\)
\(S'=0,5m^2\)
\(R'=?\)
GIẢI :
Điện trở suất của dây dẫn bằng constantan là :
\(\rho=R.\dfrac{S}{l}=500.\dfrac{0,1.10^{-6}}{100}=5.10^{-7}\left(\Omega m\right)\)
Dây đồng khác cũng là constantan có điện trở R' là :
\(R'=\rho.\dfrac{l'}{S'}=5.10^{-7}.\dfrac{50}{0,5}=5.10^{-5}\left(\Omega\right)\)
Cho mạch điện sau.
Biết R1=R2=3R3=30Ω, R4 =12,5Ω.
a,Tính Rtđ của toàn mạch
b, Biết UAB=62V. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Ta có mạch điện : (R1//R2//R3) ntR4
Điện trở R3 là : \(R_3=\dfrac{30}{3}=10\left(\Omega\right)\)
Điện trở R123 là :
\(R_{123}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{10}}=6\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương là :
\(R_{tđ}=12,5+6=18,5\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính là :
\(I_{mc}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{62}{18,5}\approx3,35\left(A\right)\)
Ta có : R4nt R123 => \(I_4=I_{123}=I=3,35A\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R4 là :
\(U_4=R_4.I=12,5.3,35=41,875\left(V\right)\)
\(U=U_4+U_{123}=>U_{123}=62-41,875=20,125\left(V\right)\)
Vì R1//R2//R3 => \(U_1=U_2=U_3=U_{123}=20,125V\)
Cường đô dòng điện qua R1 là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{20,125}{30}\approx0,67A\)
Cường độ dòng điện qua R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{20,125}{30}\approx0,67\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R3 là:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{20,125}{10}=2,0125\left(A\right)\)
Gấp một đoạn dây dẫn bằng đồng chất,tiết diện đầu thành hình chữ nhật ABCD có đường chéo là AC.Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy trong các đoạn ABC và ADC nếu đặt hiệu điện thế U vào hai điểm A và C
Bài 1: Một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,54 kg , tiết diện thẳng của dây là 0,1mm\(^2\).Tìm điện trở của cuộn dây đó biết rằng nhôm có KLR là 2,7g/cm\(^3\) và điện trở suất ρ=2,8.10\(^{-8}\) Ω.m
Bài 2: Một đoạn dây đồng dài l =320m có tiết diện tròn đường kính 8mm
a) Tính điện trở của dây biết điện trở suất của đồng là 1,7.10\(^{-8}\) Ω.m
b) Gấp đoạn dây nói trên làm đôi rồi đặt vào hai đầu chỗ gấp một hiệu điên thế U=13,86V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi đoạn dây
Bài 3: Trên hình vẽ là 1 đoạn dây dẫn đồng chất, tiết diện đều, 2 điểm MN chia dây dẫn thành 3 đoạn theo tỉ lệ như sau AM=\(\dfrac{AB}{3}\) , AN=\(\dfrac{4}{5}\)AB. Đặt vào 2 đầu dây 1 hiệu điện thế U\(_{AB}\) =45 V
a) Tính U\(_{MN}\)
b) Hãy so sánh U\(_{AN}\) và U\(_{MB}\)
Bài 2
Tóm tắt :
l = 320m
\(\rho=1,7.10^{-8}\Omega m\)
d = 8mm = 8.10-3m
__________________________
a) R = ?
b)\(l'=\dfrac{l}{2}\)
U=13,86V
I = ?
GIẢI
a) Tiết diện của dây là :
\(S=\pi.r^2=\pi.\left(\dfrac{d}{2}\right)^2=3,14.\left(\dfrac{8.10^{-3}}{2}\right)^2=5,024.10^{-5}\left(m^2\right)\)
Điện trở của dây là :
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=1,7.\dfrac{320}{5,024.10^{-5}}\left(\Omega\right)\) (Chỗ này bấm máy tính ra nhé, nhác bấm quá :)
b) \(l'=\dfrac{l}{2}=\dfrac{320}{2}=160\left(m\right)\)
=> \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{13,86}{1,7.\dfrac{320}{5,024.10^{-5}}}\left(A\right)\) (Bấm máy tính đoạn này nữa nhé)
Bài 1 :
Tóm tắt :
\(m=0,54kg\)
\(S=0,1mm^2=0,1.10^{-6}m^2\)
\(D=2,7g/cm^3=2700kg/m^3\)
\(\rho=2,8.10^{-8}\Omega m\)
____________________________________
\(R=?\)
GIẢI :
Thể tích của dây đồng là :
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,54}{2700}=2.10^{-4}\left(m^3\right)\)
Chiều dài của dây đồng là :
\(V=S.l=>l=\dfrac{V}{S}=\dfrac{2.10^{-4}}{0,1.10^{-6}}=2000\left(m\right)\)
Điện trở của cuộn dây đồng là :
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=2,8.10^{-8}.\dfrac{2000}{0,1.10^{-6}}=560\Omega\)
Bài 1 :
Tóm tắt :
m = 0,54kg
S = 0,1mm2= 0,1.10-6m2
D= 2,7g/cm3 = 2700kg/m3
\(\rho=2,8.10^{-8}\Omega m\)
__________________________
R = ?
GIẢI :
Thể tích của đoạn dây nhôm là :
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,54}{2700}=2.10^{-4}\left(m^3\right)\)
Chiều dài của dây nhôm là :
\(V=S.l=>l=\dfrac{V}{S}=\dfrac{2.10^{-4}}{0,1.10^{-6}}=2000\left(m\right)\)
Điện trở của cuộn dây nhôm là :
R = \(\rho.\dfrac{l}{S}=2,8.10^{-8}.\dfrac{2000}{0,1.10^{-6}}=560\Omega\)
Vậy điện trở của cuộn dây nhôm là 560\(\Omega\)
Hai dây dẫn đồng chất , tiết diện đều có điện trở liên hệ với nhau bởi công thức R1=6R2. Biết dây thứ hai có chiều dài gấp rưỡi dây thứ nhất và có đường kính 1,5 mm , Tính đường kính tiết diện dây thứ 1
Tóm tắt :
\(R_1=6R_2\)
\(l_2=\dfrac{3}{2}l_1\)
\(d_2=1,5mm=1,5.10^{-3}m\)
___________________________
\(d_1=?\)
GIẢI :
Tiết diện của dây dẫn thứ 2 là :
\(S_2=\pi.r^2=\pi.\left(\dfrac{d_2}{2}\right)^2=3,14.\left(\dfrac{1,5.10^{-3}}{2}\right)^2\approx1,77.10^{-6}\left(m^2\right)\)
Ta có tỉ số : \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho.\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho.\dfrac{l_2}{S_2}}=\dfrac{l_1}{l_2}.\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{l_1}{\dfrac{3}{2}l_1}.\dfrac{1,77.10^{-6}}{S_1}\)
<=> \(\dfrac{6R_2}{R_2}=\dfrac{l_1}{\dfrac{3}{2}l_1}.\dfrac{1,77.10^{-6}}{S_1}\)
\(\Leftrightarrow6=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1,77.10^{-6}}{S_1}\)
\(\Leftrightarrow6=\dfrac{3,54.10^{-6}}{3S_1}\)
\(\Leftrightarrow3,54.10^{-6}=18S_1\)
\(\Leftrightarrow S_1\approx1,97.10^{-7}\left(m^2\right)\)
Đường kính tiết diện dây thứ nhất là:
\(S_1=\pi.\dfrac{d^2}{4}=3.14.\dfrac{d^2}{4}\)
\(\Leftrightarrow1,97.10^{-7}=3,14.\dfrac{d^2}{4}\)
\(\Leftrightarrow6,27.10^{-8}=\dfrac{d^2}{4}\)
\(\Leftrightarrow d^2=2,508.10^{-7}\)
\(\Leftrightarrow d=\sqrt{2,508.10^{-7}}\left(m\right)\)
Vậy đường kính tiết diện dây thứ 1 là \(\sqrt{2,508.10^{-7}}\left(m\right)\)
Cho mạch sau biết R1 = 2 Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = 3 Ω ; R6 = 4 Ω ; UAB = 6 V ; RA = Rdây = 0 Ω . Khi K mở Ampe kế chỉ 0,2 A ; khi K đóng Ampe kế chỉ 0 A.
a, Tính R4 ; R5 .
b, Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế của các điện trở khi K đóng .
1 Đặt vào hai đầu cuộn dây 1 hiệu điện thế u = 17 v thì cường độ dòng điện là i = 5A , biết cuộn dây đồng dài 300 m và tiết diện 1,5 mm2, hỏi cuộn dây dẫn là bằng chất gì?
Tóm tắt :
\(U=17V\)
\(I=5A\)
\(l=300m\)
\(S=1,5mm^2=1,5.10^{-6}m^2\)
\(\rho\) = ?
GIẢI :
Điện trở của dây dẫn là :
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{17}{5}=3,4\Omega\)
Điện trở suất của dây dẫn là :
\(\rho=R.\dfrac{S}{l}=3,4.\dfrac{1,5.10^{-6}}{300}=1,7.10^{-8}\left(\Omega.m\right)\)
Ta có : \(\rho_{đồng}=\rho=1,7.10^{-8}\Omega.m\)
Vậy cuộn dây dẫn bằng đồng.
Cho hai dây dẫn bằng nhôm, có cùng tiết diện.Dây dẫn thứ nhất dài 36m có điện trở R1, dây dẫn thứ hai có chiều dài l2 và điện trở R2. Mắc nối tiếp hai dây dẫn với nhau và đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì U2 ở hai đầu đoạn dây thứ hai gấp 5 lần U1 giữa hai đầu đoạn dây thứ nhất.Tính chiều dài của đoạn dây thứ hai
Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều được uốn thành vòng tròn tâm O như hình vẽ. Đặt vào hai điểm M,N một hiệu điện thế U. Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy trong các cung M1N và M2N