Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được muối ZnCl2 và V lít H2 (đktc) thoát ra. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính V. c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng.
Hòa tan hoàn toàn 27,84 gam một oxit sắt cần dùng vừa đủ 480ml dung dịch H2SO4, 1M. Xác định công thức phân tử oxit sắt, tính nồng độ mol/l của dd sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch khônng đáng kể.
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit
giup em voi a
cho 16g một oxit sắt FexOy tác dụng vừa đủ với HCl thu được 32.5g muối khan. xác định CTHH của oxit trên
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào 100ml HCl 2M. phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí không màu
a. Viết PTHH của PƯ
b. tính m gam và thể tích khí thoát ra ở đktc?
c. người ta cho một kim loại M (không rõ hóa trị) tác dụng vừa đủ với lượng axit HCl trên, sau PƯ thấy tạo thành 12,7 gam muối của kim loại M. Xác định kim loại M.
Hòa tan hoàn toàn 8 g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch X gồm 0,1 mol HCl và 0,1 mol H2SO4 thu được H2 và dd chứa m gam muối.
a, Viết PTHH xảy ra .
b, Tính m
Câu 1. Hòa tan hết 0,2 mol CuOtrong dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), đun nóng, sau đó làm nguội đến 10\(^oc\). Tính khối lượng CUSO4. 5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 10\(^oc\) là 17,4g
Câu 2. Dùng 3,36l CO để khử 8g CuO nung nóng. Sau p/ứng dẫn khí sinh ra đi qua dung dịch nước vôi trong dư Ca(OH)2 thì thu được 7,5g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO? Khí đo ĐKTC
1.Khi hòa tan 1 lượng oxit kim loại(hóa trị II) vào 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%(loãng) người ta thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 11,5385% . Hãy xác định cthh của oxit kim loại trên .
2. Cho 1 miếng Na tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch AlCl3 thu được 5,6 lít khí(đktc) và 1 kết tủa . Lọc lấy kết tủa rửa sạch đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 5,1g chất rắn (hiệu suất của phản ứng đều đạt 100%). Viết các pthh xảy ra . Tính \(C_M\) của dung dịch AlCl3 đem dùng .
Để hòa tan hết m gam Zn, người ta dùng 200 ml dung dịch HCl 1M ( vừa đủ). Phản ứng xong thu được V lít khí H2 (dktc)
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính giá trị m và V ?
c. Dùng V lít khí H2 thu được ở trên để khử 1 lượng dư Oxit của kim loại có hóa trị (2). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,4 gam kim loại . Xác định oxit kim loại trên