Virut thực vật lan truyền theo con đường nào?
Virut thực vật lan truyền theo con đường nào?
Virut thực vật lan truyền nhờ côn trùng (bọ tri, bọ rày...) một số lan truyền qua phấn hoa, qua hạt, qua các vết xây xát do dụng cụ bị nhiễm gây ra. Sau khi nhân lên trong tế bào, virut chuyển sang tế bào khác qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào và cứ thế lan rộng ra.
Virut thực vật lan truyền nhờ côn trùng (bọ tri, bọ rày...) một số lan truyền qua phấn hoa, qua hạt, qua các vết xây xát do dụng cụ bị nhiễm gây ra. Sau khi nhân lên trong tế bào, virut chuyển sang tế bào khác qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào và cứ thế lan rộng ra.
Phagơ gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh vật như thế nào?
Ngành công nghiệp vi sinh rất đa dạng, bao gồm nhiều ngành sản xuất khác nhau như ngành sản xuất chất kháng sinh, vitamin, axit hữu cơ, axit amin, thuốc trừ sâu sinh học... Nếu trong quy trình sản xuất không đúng, gây nhiễm phagơ thì vi sinh vật trong nồi lên men sẽ bị chết. Phải hủy bỏ, gây thiệt hại rất lớn về kinh tế.
Ngành công nghiệp vi sinh rất đa dạng, bao gồm nhiều ngành sản xuất khác nhau như ngành sản xuất chất kháng sinh, vitamin, axit hữu cơ, axit amin, thuốc trừ sâu sinh học... Nếu trong quy trình sản xuất không đúng, gây nhiễm phagơ thì vi sinh vật trong nồi lên men sẽ bị chết. Phải hủy bỏ, gây thiệt hại rất lớn về kinh tế.
Hãy nêu vai trò của virut trong sản xuất các chế phẩm sinh học.
Vai trò của virut trong việc sản xuất các chế phẩm sinh học: Người ta có thể tách gen mong muốn, gắn với phagơ tạo vectơ, chuyển vectơ vào vi khuẩn, nuôi vi khuẩn trong nồi lên men. nguyên lí này đã được ứng dụng rộng rãi, mở ra triển vọng to lớn trong sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau như insulin, intefêron, vacxin...với số lượng nhiều, giá thành rẻ.
Vai trò của virut trong việc sản xuất các chế phẩm sinh học: Người ta có thể tách gen mong muốn, gắn với phagơ tạo vectơ, chuyển vectơ vào vi khuẩn, nuôi vi khuẩn trong nồi lên men. nguyên lí này đã được ứng dụng rộng rãi, mở ra triển vọng to lớn trong sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau như insulin, intefêron, vacxin...với số lượng nhiều, giá thành rẻ.
(i)
Cau 1 cho 50g dd HCl tac dung dd NaHCO3 du thu dc 2.24l khi o dktc.Tim nong do % cua dd HCl da dung?
Cau 2 Tron 50ml dd HCl 0.12M voi 50ml dd NaOH 0.1M.Tim nong do mol cac chat trong dd thu dc
cau3 cho 4.8g 1kim loai R thuoc nhom 2A td het voi nDDHCL,thu dc 4.48lit khi H2(dktc)
a viet phuong trinh hoa hoc cua pu xay rava tinh so mol H2 thu dc
b XD ten kim loai R
c tinh khoi lg muoi clorua khan thu dc
Cau 3 cho 10.8g mot KL R o nhom 3A td het 500ml dd HCl thu dc 13.44 lit khi
a XD ten KL R
b tim nong do mol/l dd HCl can dung
Cau4
ai có video ngắn nói về lịch sử, nghiên cứu, phát hiện ra virust không? cho mình link với
https://developers.google.com/search/docs/beginner/how-search-works?hl=vi
nè của bạn
sinh trưởng ở vi sinh vật khác với sinh trưởng ở động vật bậc cao ở điểm nào
Sinh trưởng ở VSV | Sinh trưởng của động vật bậc cao |
tăng lên về số lượng tế bào trong quần thể | tăng lên về khối lượng , kích thước của cơ thể |
vì sao khi nuôi cấy sinh trưởng ở vi sinh vật người ta lại nuôi cấy cả quần thể của vi sinh vật
Hòa tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng đ HCl 0.5M(đktc)
a Tính khối lượng muối thu đc
b Tính thể tích đ axit đã dùng
c Tính nồng độ mol/l của chất trong pứ
1.pt Fe2O3+ 6HCl===> 2FeCl3+3H20
0,05===>0,3 0,25
==> m muối thu được= 0,25.*( 56+ 35,5.3)=40,625(g)
2. ta có
CM= n/v => v=n/ Cm=0,6(l)
=> Cm( Fe203)= 0,05/(0.6)=1/12
Bt nguyên phân cách tính số tế bào con được tạo ra số lần nguyên phân
bạn có a là số tế bào ban đầu nhé! x là số lần nguyên phân, số tế bào con dc sinh ra là a.2x nhé!
gọi t là thời gian nguyên phân, g là thời gian thế hệ ta có \(g=\frac{t}{x}\)