So sánh sự sinh sản của thằn lằn với ếch đồng?
So sánh sự sinh sản của thằn lằn với ếch đồng?
Ếch đồng:
– Thụ tinh ngoài
– Đẻ nhiều trứng
– Trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng.
– Trứng nở thành nòng nọc, phát triển có biến thái.
Thằn lằn:
– Thụ tinh trong
– Đẻ ít trứng
– Trứng có vỏ dai nhiều noãn hoàng.
– Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp
Trả lời:
Ếch đồng:
– Thụ tinh ngoài
– Đẻ nhiều trứng
– Trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng.
– Trứng nở thành nòng nọc, phát triển có biến thái.
Thằn lằn:
– Thụ tinh trong
– Đẻ ít trứng
– Trứng có vỏ dai nhiều noãn hoàng.
– Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước? Tại sao ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt?
Trả lời:
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
– Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.
– Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, để dễ thấm khí.
– Các chi sau có màng căng giữa các ngón
Ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước ếch sẽ chết.
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
– Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.
– Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, để dễ thấm khí.
– Các chi sau có màng căng giữa các ngón
Ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước ếch sẽ chết.
Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh. Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi đó.
Trả lời:
– Bộ lông dày → giữ nhiệt cho cơ thể.
– Mỡ dưới da dày → giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.
– Mùa đông: lông màu trắng → lẫn màu tuyết che mắt kẻ thù.
– Ngủ trong mùa đông → tiết kiệm năng lượng
– Di cư trong mùa đông → tránh rét, tìm nơi ấm áp.
– Mùa hè: hoạt động ban ngày → thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt.
– Bộ lông dày → giữ nhiệt cho cơ thể.
– Mỡ dưới da dày → giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.
– Mùa đông: lông màu trắng → lẫn màu tuyết che mắt kẻ thù.
– Ngủ trong mùa đông → tiết kiệm năng lượng
– Di cư trong mùa đông → tránh rét, tìm nơi ấm áp.
– Mùa hè: hoạt động ban ngày → thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt.
Vai trò : giúp động vật ở môi trường đới lạnh thích nghi đc với cuộc sống
– Bộ lông dày → giữ nhiệt cho cơ thể.
– Mỡ dưới da dày → giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.
– Mùa đông: lông màu trắng → lẫn màu tuyết che mắt kẻ thù.
– Ngủ trong mùa đông → tiết kiệm năng lượng
– Di cư trong mùa đông → tránh rét, tìm nơi ấm áp.
– Mùa hè: hoạt động ban ngày → thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt.
Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học? Cho ví dụ.
Đấu tranh sinh học thường sử dụng các mối quan hệ :
– Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
– Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào các sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại
– Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
– Gây vô sinh diệt động vật gây hại
Trả lời:
Đấu tranh sinh học thường sử dụng các mối quan hệ :
– Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
– Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào các sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại
– Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
– Gây vô sinh diệt động vật gây hại
VD: mèo bắt chuột
– Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào các sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại
Đấu tranh sinh học thường sử dụng các mối quan hệ :
– Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
VD: mèo bắt chuột
– Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào các sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại
VD: Bướm đêm đẻ trứng lên cây xương rồng, ấu trùng nở ra ăn cây xương rồng.
– Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
VD: Sử dụng vi khuẩn Myoma và Calixi để tiêu diệt thỏ
– Gây vô sinh diệt động vật gây hại
VD: Tuyệt sản ruổi đực ruồi cái không sinh sản được
Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?
Vì
-Thú là động vật hằng nhiệt.Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ
-Có bộ lông mao bao phủ, tim 4 ngăn.Hệ tiêu hóa phân hóa rõ
-Diện tích trao đổi khí rộng ở phổi.Cơ hoành tăng cường hô hấp
-Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh
-Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn nhiều nếp cuộn ,lớp vỏ bán cầu nào dày giúp cho hoạt động của thủ có những phản ứng linh hoạt phù hợp với những tình huống phức tạp của mỗi trường sống.
Thú có khả năng sống ở nhiều môi trường vì:
– Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.
– Có bộ lông mao, tim 4 ngăn.
– Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.
– Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.
– Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.
– Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.
Trả lời:
Thú có khả năng sống ở nhiều môi trường vì:
– Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.
– Có bộ lông mao, tim 4 ngăn.
– Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.
– Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.
– Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.
– Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.
Hãy kể các hình thức sinh sản của động vật
Phân biệt các hình thức sinh sản đó
Có hai hình thức sinh sản ở ĐV, là sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính. Trong đó:
- Sinh sản hữu tính là sự kết hợp và tham gia giữa đực và cái, giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng), tế bào sinh dục cái (trứng) kết hợp thành, trứng đã thụ tinh phát triển thành phôi. Thừa kế những đặc điểm của cả 2 cá thể bố và mẹ. Đặc điểm của sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính.
- Sinh sản vô tính là không có sự kết hợp và tham gia giữa đực và cái (mà do mọc chồi hoặc phân đôi cơ thể), chỉ có 1 cá thể tham gia.
a Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
– Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái.
Ví dụ: Trùng roi, Thủy tức
– Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng).
Ví dụ: thỏ, chim,…
b) Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính:
Sinh sản vô tính:
– Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
– Có 1 cá thể tham gia
– Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể
Sinh sản hữu tính:
– Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
– Có 2 cá thể tham gia
– Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể
a Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
– Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái.
Ví dụ: Trùng roi, Thủy tức
– Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng).
Ví dụ: thỏ, chim,…
b) Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính:
Sinh sản vô tính:
– Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
– Có 1 cá thể tham gia
– Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể
Sinh sản hữu tính:
– Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
– Có 2 cá thể tham gia
– Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể
Chọn từ thích hợp điền vào ô trống.
Giới động vật từ khi được ….…(1)……. đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi của….(2) … …….sống. Các loài động vật đều có quan hệ ………(3)……. với nhau. Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ ……….(4)……………….
1. Hình thành
2. Điều kiện
3. Họ hàng
4. Cá vây chân cổ
1 hình thành
2 điều kiện
3 họ hàng
4 cá vây chân cổ
Trả lời:
Giới động vật từ khi được ….…(1)Hình thành……. đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi của….(2) Điều kiện… …….sống. Các loài động vật đều có quan hệ ………(3)…Họ hàng…. với nhau. Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ ……….(4)……Cá vây chân cổ………….
Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
1) Những động vật nào dưới đây được xếp vào bộ gặm nhấm:
a, chuột đàn b.Nhím, chuột đàn, chó
c. Sóc, chồn, khỉ d. Sóc, nhím, chuột đàn
2) Các lớp động vật có hệ tuần hoàn hoàn thiện nhất là:
a,Bò sát và lớp thú b. Lưỡng cư và lớp thú
c. Chim và lớp thú d. Lưỡng cư và lớp chim
3) Lớp động vật nào trong ngành ĐVCXS là động vật biến nhiệt, đẻ trứng:
a. Chim, thú b. Thú, cá xương
c. Lưỡng cư, bò sát d. Lưỡng cư, thú
4) Động vật có số lượng cá thể giảm 20% xếp vào cấp độ:
a. Ít nguy cấp b. Sẽ nguy cấp
c. Nguy cấp d. Rất nguy cấp
Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của bò sát?
Trả lời:
Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của bò sát:
– Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại như đa số thằn lằn, đa số rắn bắt chuột
– Có giá trị thực phẩm đặc sản (ba ba…)
– Dược phẩm (rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa…)
– Sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da thuộc của trăn, rắn…
Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của bò sát:
– Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại như đa số thằn lằn, đa số rắn bắt chuột
– Có giá trị thực phẩm đặc sản (ba ba…)
– Dược phẩm (rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa…)
– Sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da thuộc của trăn, rắn…
Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của bò sát:
- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại như đa số thằn lằn, đa số rắn bắt chuột
- Có giá trị thực phẩm đặc sản (ba ba…)
- Dược phẩm (rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa…)
- Sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da thuộc của trăn, rắn…
Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp Thú?
Trả lời:
– Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
– Có hiện tượng thai sinh và nuôi co bằng sữa mẹ
– Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
– Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não
– Thú là động vật hằng nhiệt
– Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
– Có hiện tượng thai sinh và nuôi co bằng sữa mẹ
– Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
– Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não
– Thú là động vật hằng nhiệt
Đặc điểm chung của thú:
- Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.
- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.
- Tim 4 ngăn.
- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
- Là động vật hằng nhiệt.